Theo dự thảo điều chỉnh kế hoạch đào tạo của Bộ GD&ĐT, thời gian kết thúc năm học lùi lại đến 30/6, và kỳ thi THPT quốc gia cũng dự kiến diễn ra từ 23 – 26/7. Vì vậy, để có những thay đổi phù hợp với lịch nghỉ học vì dịch Covid-19, Trường Đại học Văn Hiến điều chỉnh phương thức xét tuyển và thời gian tuyển sinh 2020.
Năm 2020, Trường Đại học Văn Hiến tiếp tục xét tuyển theo học bạ THPT. Có 3 hình thức xét tuyển đa dạng theo kết quả học tập từ năm lớp 11 đến lớp 12, nếu thời gian nghỉ học phòng chống dịch bệnh vẫn tiếp tục kéo dài thí sinh vẫn có thể đăng ký xét tuyển và hoàn thành hồ sơ để đăng ký vào ngành học mình mong muốn mà không cần đợi kết quả HK2 lớp 12.
Hình thức 1: điểm trung bình tổ hợp 3 môn xét tuyển của 2 học kỳ lớp 11 + HK1 lớp 12 + ưu tiên (nếu có) đạt 18.0 điểm.
Hình thức 2: điểm trung bình tổ hợp 3 môn xét tuyển của HK1 + HK2 lớp 12 + ưu tiên (nếu có) đạt 18.0 điểm.
Hình thức 3: điểm trung bình năm lớp 12 đạt 6.0 điểm.
Sinh viên trường ĐH Văn Hiến học nhóm tại phòng Hàn Quốc học. Ảnh: Văn Hiến. |
Các phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2020, theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM sẽ được điều chỉnh theo lịch chung của Bộ GD-ĐT và của ĐH Quốc gia. Đối với kỳ thi riêng do Trường Đại học Văn Hiến tổ chức cho ngành Thanh nhạc và Piano, lịch thi dự kiến được dời vào ngày 12/08 và 4/09.
Ngoài ra, năm 2020 Trường Đại học Văn Hiến áp dụng phương thức xét tuyển thẳng theo quy định riêng của trường với 4 diện xét tuyển, cụ thể như sau:
- Diện thứ 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
- Diện thứ 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/ thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
- Diện thứ 3: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
- Diện thứ 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
Trong năm 2020, Trường Đại học Văn Hiến dự kiến mở thêm 7 ngành học mới bao gồm: Công nghệ thực phẩm, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Điều dưỡng, Quản lý thể dục thể thao, Thương mại điện tử, Quản lý bệnh viện.
Bảng 31 ngành học và tổ hợp môn xét tuyển năm 2020:
Stt | Tên ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Công nghệ thông tin Mạng máy tính và truyền thông An toàn thông tin Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia | 7480201 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn | |
Khoa học máy tính Công nghệ phần mềm Hệ thống thông tin | 7480101 | ||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông Kỹ thuật điện tử - viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Hệ thống nhúng và IoT | 7520207 | ||
Truyền thông đa phương tiện* Sản xuất truyền hình Sản xuất phim và quảng cáo | 7310608 | ||
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh tổng hợp Kinh doanh quốc tế Kinh doanh thương mại Quản trị marketing Quản trị nhân sự Quản trị dự án Quản trị doanh nghiệp thủy sản | 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
Tài chính ngân hàng Tài chính doanh nghiệp Tài chính ngân hàng | 7340201 | ||
Kế toán Kế toán - kiểm toán Kế toán doanh nghiệp | 7340301 | ||
Thương mại điện tử * Quản trị hệ thống và phát triển website TMĐT Quản trị kinh doanh TMĐT | 7340122 | ||
Luật * Luật kinh tế Luật thương mại quốc tế Luật dân sự Luật tài chính – ngân hàng | 7380101 | ||
10 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Quản lý phân phối - bán lẻ - tồn kho Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế | 7510605 | |
11 | Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học nông nghiệp (vật nuôi, thủy sản, cây trồng) Công nghệ sinh học thực phẩm và sức khỏe Công nghệ sinh học dược | 7420201 | A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
12 | Công nghệ thực phẩm * Dinh dưỡng Quản trị và chất lượng thực phẩm Kỹ thuật chế biến đồ ăn và thức uống Kỹ thuật sản xuất và bảo quản thực phẩm | 7540101 | |
13 | Du lịch Quản lý du lịch Điều hành du lịch | 7810101 | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị lữ hành Hướng dẫn du lịch | 7810103 | |
15 | Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn - khu du lịch Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810201 | |
16 | Điều dưỡng* Điều dưỡng đa khoa Điều dưỡng Sản - Nhi | 7720301 | A00: Toán, Lý, Hóa B00: Tóa, Hóa, Sinh C08: Văn, Hóa, Sinh D07: Tóa, Hóa, Tiếng Anh |
17 | Quản lý bệnh viện* Quản trị chất lượng Tài chính - kế toán y dược | 7720802 | |
18 | Xã hội học Xã hội học truyền thông - báo chí Xã hội học quản trị tổ chức xã hội Công tác xã hội | 7310301 | A00: Toán, Lý, Hóa A09: Toán, Địa, GDCD C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
19 | Tâm lý học Tham vấn và trị liệu tâm lý Tham vấn và quản trị nhân sự | 7310401 | |
20 | Quan hệ công chúng Truyền thông - tổ chức sự kiện Quảng cáo | 7320108 | C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
21 | Văn học Văn - giảng dạy, Văn - truyền thông Văn - quản trị văn phòng | 7229030 | |
22 | Văn hóa học Công nghiệp văn hóa (thiết kế mỹ thuật, tổ chức sự kiện văn hóa, quản trị giải trí kỹ thuật số) Văn hóa di sản - du lịch (quản lý di sản, khu di tích, danh thắng; thuyết minh) Kinh tế văn hóa ứng dụng (ẩm thực, trang phục, nhà ở) | 7229040 | |
23 | Việt Nam học Văn hiến Việt Nam, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam cho người nước ngoài | 7310630 | |
24 | Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh thương mại - du lịch Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh Tiếng Anh biên phiên dịch Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học | 7220201 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
25 | Ngôn ngữ Nhật Tiếng Nhật thương mại - du lịch Tiếng Nhật biên - phiên dịch Tiếng Nhật giảng dạy | 7220209 | |
26 | Ngôn ngữ Trung Quốc Tiếng Trung thương mại - du lịch Tiếng Trung biên - phiên dịch Tiếng Trung giảng dạy | 7220204 | |
27 | Ngôn ngữ Pháp Tiếng Pháp thương mại – du lịch Tiếng Pháp biên - phiên dịch | 7220203 | |
28 | Đông phương học Nhật Bản học Hàn Quốc học (Tiếng Hàn thương mại - du lịch, Giáo dục tiếng Hàn) | 7310608 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
29 | Quản lý thể dục thể thao* Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện Huấn luyện thể thao | 7810301 | T00: Toán, Sinh, NK TDTT T01: Toán, Văn, NK TDTT T02: Văn, Sinh, NK TDTT T03: Văn, Địa, NK TDTT |
30 | Thanh nhạc Thanh nhạc thính phòng Thanh nhạc đương đại (nhạc nhẹ) | 7210205 | N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành |
31 | Piano Piano cổ điển Piano ứng dụng (POP, Jazz) Sản xuất âm nhạc Âm nhạc công nghệ | 7210208 |
*Ngành dự kiến tuyển sinh năm 2020
Hiện nay, Trường Đại học Văn Hiến đã bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển học bạ THPT. Ngoài các chính sách học bổng dành cho thí sinh có kết quả xét tuyển cao, Nhà trường còn áp dụng chính sách đào tạo ngoại ngữ miễn phí đến khi đạt chuẩn đầu ra và hỗ trợ học phí cho người lớn tuổi theo chương trình “Học tập suốt đời”.