1. Dựa trên Bản Mệnh
– Mệnh Mộc: Thích hợp nuôi 3 hoặc 8 con.
– Mệnh Thổ: Thích hợp nuôi 5 hoặc 10 con.
– Mệnh Kim: Thích hợp nuôi 4 hoặc 9 con.
– Mệnh Thủy: Thích hợp nuôi 1 hoặc 6 con.
– Mệnh Hỏa: Thích hợp nuôi 2 hoặc 7 con.
2. Dựa trên Ngũ Hành
– Số lượng: 1 con, thuộc hành Thủy, làm tăng cường Thủy khí, đây là khí vượng tài nên được coi là cát (tốt).
– Số lượng: 2 con, thuộc hành Hỏa, làm hao tổn Thủy khí, loại khí này bị tiêu hao, nên bị xem là xấu.
– Số lượng: 3 con, thuộc hành Mộc, làm giảm Thủy khí, nên bất lợi.
– Số lượng: 4 con, thuộc hành Kim, Thủy khí gia tăng làm tài khí thêm vượng.
– Số lượng: 5 con, thuộc hành Thổ, Thủy khí bị khắc nên bất lợi.
– Số lượng: 6 con, thuộc hành Thủy, Thủy khí được gia tăng nên tốt.
– Số lượng: 7 con, thuộc hành Hỏa, làm tiêu hao Thủy khí, mặc dù khí này bị hao tổn nhưng không tốt không xấu.
– Số lượng: 8 con, thuộc hành Mộc, làm giảm Thủy khí nên bất lợi.
– Số lượng: 9 con, thuộc hành Kim, làm vượng Thủy khí nên rất tốt.
– Số lượng: 10 con, thuộc hành Thổ, Thủy khí bị giảm nên bất lợi.
Từ 11 con trở lên: Tính như trên nhưng bỏ đi hàng chục, ví dụ: 11 con tính là 1 con – 12 (hoặc 20) con tính là 2 con.
3. Dựa theo vị trí đặt bể cá
– Bắc (thuộc hành thủy): Thích hợp nuôi 1 con cá có màu đen, trắng hoặc vàng kim; cũng có thể nuôi 1 con cá đen và 6 con cá vàng kim.
– Đông Nam (thuộc hành Mộc): Thích hợp nuôi 3 con cá có màu đen hoặc màu xanh.
– Đông Bắc (thuộc hành Thổ): Thích hợp nuôi 8 con cá có màu vàng.
– Đông (thuộc hành Mộc): Thích hợp nuôi 3 con cá có màu đen hoặc xanh
– Nam (thuộc hành Hỏa): Thích hợp nuôi 9 con cá có màu đỏ hoặc 2 con cá xanh và 7 con cá đỏ
– Tây Nam (thuộc hành Thổ): Thích hợp nuôi 8 con cá có màu vàng
– Tây (thuộc hành Kim): Thích hợp nuôi 6 con cá có màu trắng hoặc màu vàng kim
– Tây Bắc (thuộc hành Kim): Thích hợp nuôi 6 con cá màu trắng hoặc màu vàng kim