BẢNG GIÁ Ô TÔ MAZDA THÁNG 5/2021 (ĐVT: Triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Loại xe | Nguồn gốc | Giá niêm yết | Động cơ |
Mazda3 sedan 1.5 Deluxe | Sedan | Lắp ráp | 669 | 1.5 I4 |
Mazda3 sedan 1.5 Luxury | Sedan | Lắp ráp | 729 | 1.5 I4 |
Mazda3 sedan 1.5 Premium | Sedan | Lắp ráp | 789 | 1.5 I4 |
Mazda3 sedan 2.0 Signature Luxury | Sedan | Lắp ráp | 819 | 2.0 I4 |
Mazda3 sedan 2.0 Signature Premium | Sedan | Lắp ráp | 869 | 2.0 I4 |
Mazda3 Sport 1.5 Deluxe | Hatchback | Lắp ráp | 699 | 1.5 I4 |
Mazda3 Sport 1.5 Luxury | Hatchback | Lắp ráp | 739 | 1.5 I4 |
Mazda3 Sport 1.5 Premium | Hatchback | Lắp ráp | 799 | 1.5 I4 |
Mazda3 Sport 2.0 Signature Luxury | Hatchback | Lắp ráp | 829 | 2.0 I4 |
Mazda CX-3 1.5L Deluxe | SUV | Nhập khẩu | 629 | Skyactiv-G 1.5 |
Mazda CX-3 1.5L Luxury | SUV | Nhập khẩu | 669 | Skyactiv-G 1.5 |
Mazda CX-3 1.5L Premium | SUV | Nhập khẩu | 709 | Skyactiv-G 1.5 |
Mazda CX-30 2.0L Luxury | SUV | Nhập khẩu | 839 | Skyactiv-G 2.0 |
Mazda CX-30 2.0L Premium | SUV | Nhập khẩu | 839 | Skyactiv-G 2.0 |
Mazda3 Sport 2.0 Signature Premium | Hatchback | Lắp ráp | 879 | 2.0 I4 |
BT-50 2.2AT 2WD | Pick-up | Nhập khẩu | 679 | 2.2 I4 diesel |
BT-50 2.2MT 4WD | Pick-up | Nhập khẩu | 655 | 2.2 I4 diesel |
CX-5 2.0 Deluxe | SUV | Lắp ráp | 819 | 2.0 i4 Skyactiv-G |
CX-5 2.0 Luxury | SUV | Lắp ráp | 859 | 2.0 i4 Skyactiv-G |
CX-5 2.0 Premium | SUV | Lắp ráp | 899 | 2.0 i4 Skyactiv-G |
CX-5 2.5 Signature Premium (bản cao) | SUV | Lắp ráp | 1049 | 2.5 i4 Skyactiv-G |
CX-5 2.5 Signature Premium (bản thấp) | SUV | Lắp ráp | 899 | 2.5 i4 Skyactiv-G |
CX-5 2.5 Signature Premium (bản trung) | SUV | Lắp ráp | 999 | 2.5 i4 Skyactiv-G |
CX-8 Deluxe | SUV | Lắp ráp | 999 | 2.5 Skyactiv-G |
CX-8 Luxury | SUV | Lắp ráp | 1049 | 2.5 Skyactiv-G |
CX-8 Premium 2WD | SUV | Lắp ráp | 1149 | 2.5 Skyactiv-G |
CX-8 Premium AWD | SUV | Lắp ráp | 1249 | 2.5 Skyactiv-G |
Mazda2 hatchback | Hatchback | Nhập khẩu | 589 | 1.5 I4 Skyactiv |
Mazda2 hatchback (màu đỏ) | Hatchback | Nhập khẩu | 597 | 1.5 I4 Skyactiv |
Mazda2 hatchback SE | Hatchback | Nhập khẩu | 599 | 1.5 I4 Skyactiv |
Mazda2 hatchback SE Premium (màu đỏ) | Hatchback | Nhập khẩu | 607 | 1.5 I4 Skyactiv |
Mazda2 sedan | Sedan | Nhập khẩu | 509 | 1.5 I4 Skyactiv |
Mazda2 sedan Premium | Sedan | Nhập khẩu | 559 | 1.5 I4 Skyactiv |
Mazda6 2.0 Luxury | Sedan | Lắp ráp | 889 | 2.0 I4 Skyactiv |
Mazda6 2.0 Premium | Sedan | Lắp ráp | 949 | 2.0 I4 Skyactiv |
Mazda6 2.5 Premium | Sedan | Lắp ráp | 959 | 2.5 I4 Skyactiv |
Mazda6 2.5 Signature Premium | Sedan | Lắp ráp | 1049 | 2.5 I4 Skyactiv |
Một số dòng xe nổi bật của Mazda:
1. Mazda6
Mazda6 (còn được gọi là Atenza tại Nhật Bản) là mẫu xe cỡ trung, được ra đời vào năm 2002 với ba kiểu dáng sedan, hatchback và estate. Đây là sự thay thế hoàn hảo cho các mẫu xe Mazda 626 và 616 trước đó.
Đến thế hệ thứ hai, xe Mazda6 được tăng đáng kể về kích thước và loại đi phiên bản hiệu suất cao Mazdaspeed6. Những chiếc Mazda6 đời này hiếm xuất hiện tại Việt Nam.
Đến năm 2012, Mazda6 đã có một bước nhảy ngoạn mục một lần nữa trong thiết kế và được đánh giá cao hơn rất nhiều sof với trước đây. Ở thế hệ này, xe Mazda6 chỉ còn hai kiểu dáng sedan và station wagon, trong đó bản 5 cửa hướng tới thị trường tiềm năng như châu Âu.
Mazda 6 thế hệ bán ra tại Việt Nam được cập nhật lần cuối vào 8/2016, đây là phiên bản Facelift nâng cấp mới.
Ưu điểm
- Nâng cấp nhỏ ở thiết kế ngoại thất
- Nội thất và các tính tiện nghi được thêm nhiều tính năng mới
- Cách âm tốt hơn hẳn phiên bản cũ.
Nhược điểm
- Động cơ và công suất không đổi kể cả ở bản cao cấp nhất, đắt tiền nhất.
Mazda6 có 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Mazda6 2.0L, Mazda6 2.0L Premium, Mazda6 2.5L Premium.
2. Mazda3
Hướng đến trải nghiệm lái và khả năng tăng tốc, mẫu sedan hạng C Mazda3 lần đầu được ra mắt vào năm 2003 tại Nhật Bản với tên gọi Mazda Axela.
Theo đuổi phong cách thiết kế thể thao hiện đại, kiểu dáng của những chiếc Mazda3 đời đầu vẫn được đánh giá là không lỗi thời sau hơn một thập kỷ. Thế hệ thứ 2 của Mazda3 thay đổi phong cách khá nhiều và thường người tiêu dùng gọi vui là “Mazda mặt cười”.
Mazda3 đời thứ 3, cũng là thế hệ mới nhất, lại tiếp tục được lột xác một lần nữa vào năm 2013. Xe có thiết kế trau chuốt hơn khá nhiều và hướng đến phong cách sang trọng.
Tại thời điểm này, toàn bộ động cơ cũ đã bị loại bỏ, thay thế bằng loại SkyActiv tiết kiệm nhiên liệu. Phiên bản hiệu suất cao Mazdaspeed3 cũng không còn xuất hiện.
Những chiếc Mazda3 đời mới được Thaco đưa về Việt Nam vào cuối năm 2014. Phiên bản nâng cấp facelift được trình làng vào giữa năm 2017.
Ưu điểm
- Thiết kế hiện đại, sang trọng
- Đèn LED chiếu sáng tốt
- Nội thất thiết kế cao cấp
- Nhiều tính năng hiện đại: màn hình lật (HUD), hệ thống Mazda Connect, G-Vectoring Control, phanh đỗ điện tử, cửa sổ trời chỉnh điện
- Cảm giác lái thể thao, chắc chắn
- Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt
- Giá bán hợp lý
Nhược điểm
- Phiên bản 1.5L có đèn halogen khá tối
- Không có cửa gió điều hòa hàng ghế sau
- Độ trễ chân ga lớn, đặc biệt ở phiên bản 1.5L
Mazda3 có 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Mazda3 sedan 1.5L, Mazda3 hatchback 1.5L, Mazda3 sedan 2.0L.
3. Mazda2
Kể từ năm 1996, Mazda2 lần đầu tiên xuất hiện tại Nhật Bản với tên gọi Mazda Demio. Đến năm 2007, Mazda2 được nâng cấp lên thế hệ thứ 3. Đây cũng là đời xe được Mazda phát triển lâu dài nhất bởi kiểu dáng hiện đại, hợp thời sau nhiều năm tháng.
Mazda2 thế hệ mới nhất được trình làng dưới dạng concept tại Triển lãm ô tô Geneva 2014 và sau đó được sản xuất tại Nhật Bản trong cùng năm.
Ưu điểm
- Giá bán hợp lí
- Đèn LED sáng (phiên bản hatchback)
- Công nghệ cải tiến mạnh mẽ
- Sức ảnh hưởng nhờ thương hiệuNhật Bản
- Động cơ SkyActiv tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm
- Đuôi xe hơi lạc hậu
- Vô lăng nhẹ, cả ở tốc độ cao
- Độ trễ chân ga lớn
- Thiếu bệ tỳ tay trước
Mazda2 có 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Mazda2 sedan, Mazda2 sedan Premium, Mazda2 Hatchback, Mazda2 Hatchback SE.
4. Mazda CX-5
Là gương mặt mới nhất trong “gia đình” nhà Mazda, mẫu xe Mazda CX-5 sở hữu thiết kế KODO mới nhất, công nghệ động cơ SkyActiv và hệ thống gầm bệ trọng lượng nhẹ.
Mazda CX-5 là sự thay thế thành công cho mẫu xe CX-7 trước đó nhờ phong cách trẻ trung và kích thước nhỏ, linh hoạt trong phố. Kể từ năm 2012 cho đến nay, Mazda CX-5 vẫn luôn là một trong những mẫu crossover được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới.
Thế hệ mới nhất của xe Mazda CX-5 vừa được trình làng vào cuối năm 2016 và xuất xưởng trong năm 2017. Đợt nâng cấp gần nhất của mẫu SUV là tháng 12/2017, cho thấy thực lực của CX-5 vẫn vững chắc như ban đầu.
Ưu điểm
- Thiết kế xe mới mẻ, cải tiến nhiều so với thế hệ cũ
- Các công nghệ hiện đại và an toàn hơn so với thời điểm hiện tại.
Nhược điểm
- Giá bán cao và khó cạnh tranh.
Mazda CX-5 có 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Mazda CX-5 2WD 2.0L, Mazda CX-5 2WD 2.5L, Mazda CX-5 AWD 2.5L.
5. Mazda BT-50
Mặc dù là sản phẩm của hãng xe Nhật Bản nhưng Mazda BT-50 lần đầu được ra mắt tại Triển lãm ô tô Bangkok 2006. Mẫu bán tải này sử dụng chung động cơ diesel với Ford Ranger và Ford Everest.
Đến thế hệ thứ hai, Mazda BT-50 tiếp tục được phát triển trên hệ thống gầm bệ giống với “người anh em” đến từ Mỹ. Những chiếc xe này được sản xuất tại Thái Lan và Nam Phi.
Mẫu bán tải Mazda BT-50 lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt Nam vào đầu năm 2012. Thời gian đầu, hướng tới việc tối ưu hóa khả năng vận hành, xe BT-50 chỉ được trang bị hệ dẫn động hai cầu và động cơ 3.2L mạnh mẽ.
Ngoài ra, mẫu xe này còn được trang bị nhiều công nghệ an toàn, dường như tạo nên chuẩn mực mới cho dòng xe bán tải trong nước. Cho đến nay, Mazda đã bổ sung thêm tùy chọn một cầu và động cơ 2.2L để đa dạng hóa danh mục sản phẩm, tạo nhiều cơ hội hơn cho khách hàng.
Ưu điểm
- Đèn chiếu sáng tự động
- Hàng ghế sau ngồi thoải mái
- Động cơ 3.2L mạnh mẽ
- Gầm xe cao; khung gầm chắc chắn
- Trang bị an toàn tốt: các hệ thống hỗ trợ phanh, cân bằng điện tử, chống trượt, chống lật, kiểm soát hành trình, 6 túi khí
Nhược điểm
- Đèn chiếu sáng halogen hơi tối
- Khả năng cách âm chưa tốt
- Hệ thống treo hơi cứng
- Không có màn hình DVD trung tâm
- Hàng ghế sau chỉ có hai tựa đầu
Mazda BT-50 có 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Mazda BT-50 4WD MT 2.2L, Mazda BT-50 2WD AT 2.2L, Mazda BT-50 4WD AT 3.2L.
Hệ thống đại lí Mazda chính hãng tại Việt Nam
Đại lý Mazda | Địa chỉ |
Mazda Long Biên | 2A Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội |
Mazda Giải Phóng | Km12, Đường Ngọc Hồi, Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội |
Mazda Lê Văn Lương | 68 Lê Văn Lương, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội |
Mazda Phạm Văn Đồng | Lô đất CC2, khu đô thị Thành phố Giao Lưu, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. |
Mazda Nguyễn Trãi | 497 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
Mazda Phú Mỹ Hưng | 314 Nguyễn Văn Linh, P. Bình Thuận, Q.7, TP HCM |
Mazda Cộng hòa | 22 Cộng Hòa, Phường 4, quận Tân Bình, TP HCM |
Mazda Gò Vấp | 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM |
Mazda Bình Tân | 75 Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP HCM |
Mazda Thái Nguyên | Khu quy hoạch dân cư 3+4, Đường Phan Đình Phùng, Tổ11, P. Đồng Quang, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên |
Mazda Bình Dương | 56/9, Đại Lộ Bình Dương, KP Bình Giao, P Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương |
Mazda Biên Hòa | Số 19, Đường 2A, P. An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai |
Mazda Vũng Tàu | Quốc lộ 51, Phường Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Mazda Đà Lạt | Số 2 Bis đường 3/4, phường 3, thành phố Đà Lạt |
Mazda Tiền Giang | Khu phố 2, Phường 10, TP Mỹ Tho, Tiền Giang |
Showroom Phan Thiết | Thôn Thắng Lợi, Xã Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận |
Showroom Bình Phước | 648 Phú Riềng Đỏ, P. Tân Xuân , TX Đồng Xoài, Bình Phước |
Showroom Vĩnh Long | Ấp Tân Vĩnh Thuận, Xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long |
Showroom An Giang | Số 46 Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên - An Giang |
Mazda Vĩnh Phúc | Xóm Phổ, xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc |
Mazda Phú Thọ | Tổ 52, Khu 12, Đường Nguyễn Tất Thành, P.Thanh Miếu, TP.Việt Trì, T.Phú Thọ, Việt Nam |
Mazda Quảng Ninh | Km 103, QL18A, P.Hà Khẩu, TP.Hạ Long, Quảng Ninh |
Mazda Hải Phòng | Số 8 Nguyễn Trãi, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
Mazda Hải Dương | Km1, Đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Phạm Ngũ Lão, TP.Hải Dương |
Mazda Vinh | Ngã tư sân bay, Đại lộ Lê-Nin, TP Vinh, Nghệ An |
Mazda Thanh Hóa | Lô 992, Đại lộ Hùng Vương, Phường Đông Hải, Thành phố Thanh Hóa |
Mazda Quảng Trị | 248 Lê Duẩn, TP. Đông Hà,Tỉnh Quảng Trị |
Mazda Huế | 145 Nguyễn Tất Thành, P. Thủy Dương, TX. Hương Thủy, Thừa Thiên Huế |
Mazda Đà Nẵng | 356 Điện Biên Phủ, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng |
Mazda Hà Tĩnh | 427 Trần Phú, Phường Thạch Linh, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
Mazda Nha Trang | Lô số 1, khu vực 2, đường 23/10 (Cầu Dứa), Xã Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa |
Mazda Bình Định | Khu đô thị thương mại An Phú, Đường Tây Sơn, Phường Quang Trung, Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
Mazda Đắk Lắk | 38 Nguyễn Chí Thanh, Tp Buôn Ma Thuột |
Mazda Tây Ninh | Đường Hùng Vương, Khu phố Thanh Bình A, Thị trấn Gò Dầu, Huyện Gò Dầu, Tỉnh Tây Ninh |
Mazda Cần Thơ | ô 986 KDC Hưng Phú 1, Đường Quang Trung, P.Hưng Phú, Q.Cái Răng, Tp Cần Thơ |
Mazda Gia Lai | 3-95-97 Trường Chinh, TP.Pleiku, Gia Lai |
Mazda Ninh Bình | 63 Lê Đại Hành, Tp. Ninh Bình, Ninh Bình |