Do thời tiết thuận lợi nên mặt hàng trái cây thời điểm này có nguồn cung dồi dào, điều này dẫn đến việc giá bán ra rẻ hơn năm trước. Ngoài ra, giá giảm còn do dịch COVID-19 đã khiến hoạt động xuất khẩu hoa quả không thuận lợi.
Mặc dù giá bán các loại hoa quả đầu mùa giảm đáng kể nhưng theo phản ánh của các tiểu thương, sức tiêu thụ chỉ bằng 60 - 70% so với cùng thời điểm năm 2020.
Như xoài Nha Trang có giá 20.000 - 25.000 đồng/kg, xoài Thái Lan 30.000 đồng/kg; thanh long ruột trắng 20.000 đồng/kg, ổi giống Đài Loan 15.000 - 18.000 đồng/kg; dưa hấu hắc mỹ nhân, dưa hấu quả dài Sài Gòn 16.000 - 18.000 đồng/kg, cam sành Hà Giang 25.000 đồng/Kg, giá xòai cát chu 10.000 đồng/kg, xoài 3 màu loại 1 có giá 8000 đồng/kg giảm 4000 đồng/kg, xoài 3 màu (loại xô) có giá 6000 đồng/kg…
Tương tự các mặt hàng mít Thái cũng giảm đáng kể, hiện có giá 15.000 đồng/kg. Gần đây giá mít Thái không duy trì được ở mức giá cao như trước do đầu ra xuất khẩu gặp khó vì dịch bệnh.
Từ đầu năm 2021 đến nay, giá mít Thái loại 1 dao động phổ biến từ 12.000- 30.000 đồng/kg. Hiện nay giá mít Thái loại 1 (mít đạt chuẩn xuất khẩu, không bị xơ đen múi, trọng lượng 9 kg/trái trở lên ) tại TP Cần Thơ và nhiều tỉnh vùng ÐBSCL như Hậu Giang, Vĩnh Long, An Giang, Ðồng Tháp… ở mức 14.000-16.000 đồng/kg, còn mít Thái loại 2 ( từ 7kg đến dưới 9kg/trái) giá khoảng 9.000-11.000 đồng/kg, loại 3 (từ 5kg đến dưới 7kg/trái) giá 5.000-7.000 đồng/kg, hàng loại dạt (bán chợ) 2.000- 3.000 đồng/kg.
Các tiểu thương cũng dự đoán vào khoảng giữa tháng 5, khi hoa quả nội địa vào chính vụ thu hoạch như: Vải thiều, nhãn, chôm chôm, đào… mặt bằng giá sẽ còn tiếp tục giảm.
Ngoài các mặt hàng trái cây, giá rau xanh tại TP.HCM có xu hướng tăng nhẹ. Cụ thể, giá rau cải xanh, cải ngọt 17.000 đồng/kg tăng giá 2.000 đồng/kg, giá rau xà lách 22.000 đồng/kg tăng giá 2000 đồng/kg, dưa leo 17.000 đồng tăng 2000 đồng/kg, giá rau cải thìa 15.000 đồng/kg tăng 2000 đồng/kg, cải nhún có giá 15.000 đồng/kg tăng 1000 đồng/kg, đậu ve giá 20000 đồng tăng 2000 đồng/kg... Một số mặt hàng giữ giá bằng ngày hôm qua như bắp cải tròn giá 8000 đồng/kg, bầu có giá 7000 đồng/kg, bí đao giá 7000 đồng/kg, bí ngòi xanh giá 12.000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 15.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 85.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 160.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 130.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 170.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 30.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 20.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 20.000 |
Cải xanh | Kg | 35.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 20.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 25.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 150.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 80.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |