Cụ thể, tại sàn giao dịch hàng hóa Tokyo TOCOM, giá cao su kỳ hạn tháng 7/2020 giảm, mở cửa ở mức 144,9 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 143,6 JPY/kg, giảm 1,17% tương đương 1,7 JPY/kg so với phiên giao dịch gần nhất hôm 28/4.
Giá kỳ hạn tháng 8/2020 mở cửa ở mức 148,5 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 146,8 JPY/kg, giảm 1,14% tương đương 1,68 JPY/kg so với phiên giao dịch gần nhất hôm 28/4, giá cao nhất đạt 148,5 JPY/kg, thấp nhất xuống mức 144,3 JPY/kg.
Giá kỳ hạn tháng 9/2020 mở cửa ở mức 149,8 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 149,1 JPY/kg, giảm 0,6% tương đương 0,9 JPY/kg so với phiên giao dịch gần nhất hôm 28/4, giá cao nhất đạt 150,9 JPY/kg, thấp nhất xuống mức 147,9 JPY/kg.
Trên sàn SHFE Thượng Hải, kỳ hạn tháng 7/2020 mở cửa ở mức 9.705 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 9.710 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 9.710 CNY/tấn, giảm 1,62% tương đương 160 CNY/tấn so với hôm qua 28/4.
Kỳ hạn tháng 8/2020 hôm nay giảm, mở cửa ở mức 10.070 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 9.865 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 10.085 CNY/tấn, giảm 1,3% tương đương 1390 CNY/tấn so với hôm qua 28/4.
Kỳ hạn tháng 9/2020 hôm nay giảm, mở cửa ở mức 9.930 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 9.890 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 9.940 CNY/tấn, giảm 1,05% tương đương 105 CNY/tấn so với hôm qua 28/4 (số liệu cập nhật vào lúc 6h45 ngày 29/4/2020).
Tại thị trường trong nước, giá cao su hôm nay 29/4 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 25.345 - 37.672 đồng/kg, thấp hơn từ 4.000 - 5.000 đồng/kg so với lần ghi nhận gần nhất vào ngày 10/4. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 37.672,63 đồng/kg. Đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR.
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.345,26 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 37.151,91 đồng/kg, SVR GP đạt 25.820,69 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.458,46 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 29/4/2020 | ||||
Giao tháng 4/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm nay | Hôm 10/4 | Hôm nay | Hôm 10/4 | |
SVR CV | 37.672,63 | 42.284,98 | 161,41 | 182,89 |
SVR L | 37.151,91 | 41.746,74 | 159,18 | 180,57 |
SVR 5 | 25.979,17 | 30.387,77 | 111,31 | 131,44 |
SVR GP | 25.820,69 | 30.230,79 | 110,63 | 130,76 |
SVR 10 | 25.458,46 | 29.849,54 | 109,08 | 129,11 |
SVR 20 | 25.345,26 | 29.737,41 | 108,59 | 128,62 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.340 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Theo Sở Công thương tỉnh Đồng Nai, kim ngạch xuất khẩu cao su của tỉnh trong quý I-2020 đạt khoảng 12,34 triệu USD, giảm gần 15% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, cao su được xuất khẩu vào một số thị trường chủ yếu như: Trung Quốc, Đài Loan, Thụy Sĩ, Pháp, Hoa Kỳ…
Tính trên cả nước, cao su cũng là một trong số mặt hàng nông sản có kim ngạch xuất khẩu giảm. Trong 3 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất khẩu cao su của cả nước đạt 331 triệu USD, giảm hơn 26% so với cùng kỳ năm 2019 do hoạt động xuất khẩu cao su gặp khó khăn khi chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Cho đến nay, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu cao su chủ yếu của Việt Nam.