Theo đó, các mặt hàng trứng gà, hộp 10 quả có mức giá mới là 29.500, tăng 1.500 đồng so với tháng 3. Còn trứng vịt tăng thêm 2.000 đồng lên 35.000 đồng một hộp 10 quả.
Tuy nhiên trên thị trường trứng tại các chợ dân sinh giá trứng gà, trứng vịt trên thị trường tăng từ 6.000 – 10.000 đồng/10 quả, cao nhất trong vòng 5 năm trở lại đây.
Cụ thể trứng gà công nghiệp được bán với giá 33.000 - 35.000 đồng/chục, trứng vịt 36.000 - 38.000 đồng/chục, trứng vịt đồng 40.000 - 42.000 đồng/chục, trứng gà ta 45.000 đồng/chục.
Vì thế, nhiều trang trại, hiện đang tập trung khôi phục lại đàn gia cầm mới.
Ngoài ra giá gà công nghiệp trong chương trình bình ổn giá của thành phố sẽ tăng từ 40.000 đồng lên 45.000 đồng/kg, gà thả vườn 59.000 đồng/kg lên 67.000 đồng/kg
Giá bán thịt gà công nghiệp tại chợ đang ở mức 55.000 - 60.000 đồng/kg, gà ta 120.000 đồng/kg, gà thả vườn 150.000 - 160.000 đồng/kg. Mức giá này đã tăng nhẹ 5.000 - 10.000 đồng so với cuối năm ngoái.
Chương trình bình ổn giá năm 2021 của thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết thúc vào cuối tháng 3/2022. Do đó, các mặt hàng thuộc nhóm bình ổn giá sẽ được điều chỉnh giá từ đầu tháng 4.
Sở tài chính TP.HCM vừa có cuộc họp với doanh nghiệp bình ổn thị trường. Khi trước đó, một số doanh nghiệp trong chương trình bình ổn thị trường đề nghị xin tăng giá thịt gia súc 2%-3%, thịt gia cầm 6%-12%, trứng gia cầm tăng 6%-8%.
Theo các doanh nghiệp do tác động của giá xăng dầu và dịch COVID-19, cùng với chi phí đầu vào của các doanh nghiệp bình ổn tăng 20%-30%.
Ngoài ra, các doanh nghiệp chuyên cung ứng các mặt hàng thịt gia cầm như công ty San Hà cũng đề xuất sẽ chỉnh giá hàng bình ổn tăng 5%-10%. Giá các mặt hàng bình ổn sẽ áp dụng từ ngày 1/4.
Cụ thể gà công nghiệp bình ổn 40.000 đồng lên 45.000 đồng/kg, gà thả vườn 59.000 đồng/kg lên 67.000 đồng/kg. Gà ta 84.000 đồng/kg, lên 92.500 đồng/kg, vịt 62.000 đồng/kg lên 68.000 đồng/kg; đùi gà công nghiệp 46.000 đồng/kg lên 48.000 đồng/kg…
Đây sẽ là mức giá công ty đăng kí tham gia chương trình bình ổn xuyên suốt năm 2022.
Còn công ty Vissan cho biết, chia sẻ với người tiêu dùng và chấp nhận giảm lợi nhuận nên thịt gia súc tham gia bình ổn thị trường công ty vẫn giữ giá mặc dù nguyên vật liệu chi phí đầu vào tăng cao như heo hơi tăng 10%, thức ăn chăn nuôi tăng 25%, xăng dầu tăng 40%...
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 12.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 139.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 110.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 128.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 330.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 300.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 220.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 180.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 130.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 300.000 |
Bí xanh | Kg | 18.000 |
Cà chua | Kg | 48.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 27.000 |
Dưa leo | Kg | 28.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 130.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 160.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 70.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |