Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay hôm nay 11/6 ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.730 USD/ounce, tăng 1,3%, tương đương 14,4 USD trong 24 giờ qua.
Kết thúc cuộc họp hai ngày 9 - 10/6 Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 0-0,25% và không tăng cho tới năm 2022 khiến cho giá vàng tiếp đà tăng mạnh.
Theo FED, cuộc khủng hoảng y tế cộng đồng do COVID-19 sẽ tác động mạnh tới hoạt động kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát trong ngắn hạn, đồng thời cũng tạo ra những nguy cơ đáng kể đối với triển vọng kinh tế trong trung và dài hạn.
Sau những thông tin từ FED, giá vàng đồng loạt điều chỉnh tăng, nhưng mức tăng vẫn chưa như kỳ vọng, do những nhận định này về cơ bản đã được phản ánh vào thị trường từ trước đó. Một số chuyên gia thậm chí còn cho rằng giá vàng ngắn hạn vẫn tiềm ẩn rủi ro do thị trường chứng khoán và USD có thể bật tăng bất cứ lúc nào.
Ở thị trường trong nước, giá vàng cũng tăng từ 30.000 - 90.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Cụ thể, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 48,45 - 48,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 30.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với cuối ngày hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán vàng là 370.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI tại TP.HCM điều chỉnh tăng 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 90.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, qua đó niêm yết giá vàng lên mức 48,52 - 48,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với thời điểm cuối phiên hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán vàng thu hẹp còn 150.000 đồng/lượng.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 11/6 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 4.845.000 | 4.880.000 |
PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 | |
DOJI | 4.852.000 | 4.870.000 | |
Phú Quý | 4.850.000 | 4.870.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.845.000 | 4.882.000 |
PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 | |
DOJI | 4.852.000 | 4.867.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.851.000 | 4.866.000 | |
Phú Quý | 4.850.000 | 4.870.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.845.000 | 4.882.000 |
PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 | |
DOJI | 4.853.000 | 4.872.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.844.000 | 4.882.000 |
Cà Mau | SJC | 4.845.000 | 4.882.000 |
Bình Dương | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Huế | SJC | 4.842.000 | 4.883.000 |
Bình Phước | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Miền Tây | SJC | 4.845.000 | 4.880.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.845.000 | 4.880.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.845.000 | 4.880.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.847.000 | 4.885.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.845.000 | 4.882.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Phan Rang | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Hạ Long | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.843.000 | 4.882.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 |