Giá gạo xuất khẩu hôm nay (25/2) tăng mạnh, nhu cầu thu mua từ các kho chứa dồi dào, nhất là đối với loại gạo NL OM 5451. Giá gạo xuất khẩu đang trong giai đoạn tốt nhất cho nông dân; các chủng loại đồng loạt nâng giá lên mức cao nhất trong vòng 3 tháng qua, giá gạo đã tăng từ 1.500 - 2.500 đồng/kg so với thời điểm cuối 2019.
Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay tăng mạnh, dao động ở mức 7.000 - 7.500 đồng/kg, tiếp tục tăng từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 23/2.
Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) tăng mạnh, hiện đang ở mức 8.000 - 8050 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với hôm 23/2; giá tấm IR 504 hôm nay ổn định, giá đang dao động quanh mức 6.550 - 6.600 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng so với hôm 22/2. Giá cám vàng hôm nay tăng, dao động khoảng 4.900 - 4.950 đồng/kg, chênh lệch từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 23/2.
Giá gạo bán lẻ hôm nay 25/2 tại các chợ trên địa bàn TP.HCM ổn định tại các chợ. Trong đó gạo nở mềm 12.200 đồng/kg, gạo hương lài sữa 16.200 đồng/kg, gạo Đài Loan biển 16.000 đồng/kg,... Một số loại giảm nhẹ giá: tấm xoan giảm 500 đồng còn 17.000 đồng/kg, gạo lài miên giảm 500 đồng xuống còn 14.500 đồng/kg, gạo Nàng Hương Chợ Đào giảm 500 đồng còn 18.000 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới - ST25 có giá bán ổn định, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá bình quân giảm nhẹ.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/2/2020: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 22.400 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.300 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 31.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22.000 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 12.200 | +200 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12.000 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.000 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.000 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.200 | +200 đồng |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.500 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.000 | -500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 16.500 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.500 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.000 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.000 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 28.500 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.000 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27.500 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16.000 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.000 | -500 đồng |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16.000 | +200 đồng |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.000 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.100 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.000 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14.500 | -500 đồng |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Việt Nam có thể soán ngôi Thái Lan về xuất khẩu gạo trong năm nay. Chủ tịch Hiệp hội Xuất khẩu gạo Thái Lan Charoen Laothamatas đã đưa ra nhận định này trong bối cảnh thị trường xuất khẩu cạnh tranh gay gắt, chi phí sản xuất lúa gạo trong nước cao hơn so với Việt Nam, tỷ giá đồng bạt biến động và đặc biệt là tình trạng hạn hán lan rộng.
Tất cả những vấn đề này sẽ khiến Thái Lan có nguy cơ rớt xuống vị trí thứ ba các nước xuất khẩu gạo lớn trong năm nay, trong đó Việt Nam sẽ chiếm vị trí thứ hai.
Hiện Ấn Độ vẫn là nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 30% thị phần, kế đến là Thái Lan 22,7%.