Cụ thể, giá cá lăng bán lẻ tại các chợ dân sinh, cửa hàng chuyên bán hải sản ở TP.HCM là 190.000-210.000 đồng/kg.
Như vậy, giá cá lăng bán lẻ đã tăng 40% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên do là các chi phí đầu vào tăng 20-30% so với đầu năm.
Trước đây, giá cá lăng chỉ ở mức 50.000 đồng/kg, thời điểm thấp nhất chỉ đạt 40.000 đồng/kg.
Ngoài cá lăng các loại cá nước ngọt khác: cá trắm 55.000 đồng/kg, cá diêu hồng 50.000 - 54.000 đồng/kg, cá chép: 45.000 đồng/kg, cá trê vàng 55.000 đồng/kg, cá mè hoa: 25.000 đồng/kg, cá trê lai tại ao: 15.000 đồng/kg, cá sát sọc: 90.000 đồng/kg.
Cá tra mỡ vàng: 16.000 đồng/kg, lươn loại 1 (4-5 con/kg) tại trại: 125.000 đồng/kg, cá lóc đồng: 85.000 đồng/kg, cá lóc nuôi: 37.000 đồng/kg, cá rô đầu nhím: 36.000 đồng/kg, cá rô tại ao: 30.000 đồng/kg, cá bống tượng loại I: 450.000 đồng/kg, cá kèo tại ao (40 con/kg): 150.000 đồng/kg, cá kèo tại chợ (40 con/kg): 190.000 đồng/kg, cá thát lát còm: 51.000 đồng/kg, cá sặc rằn giống: 95.000 đồng/kg, cá sặc rằn tại ao: 90.000 đồng/kg, cá chẽm tại chợ 1kg/con: 110.000 đồng/kg, cá chẽm tại ao 1kg/con: 72.000 đồng/kg.
Giá một số loại thực phẩm khác: Vịt nguyên con làm sạch: 105.000 đồng/kg, cá diêu hồng: 65.000 đồng/kg, cá thu cắt khúc: 240.000 đồng/kg, tôm bạc (100 – 110 con/kg): 180.000 đồng/kg, tôm sú: 320.000 đồng/kg, mực ống: 220.000 đồng/kg, chả lụa: 230.000 đồng/kg, chả bò: 260.000 đồng/kg, bắp cải Đà lạt: 20.000 - 25.000 đồng/kg, cải xanh: 30.000 đồng/kg, khổ qua: 25.000 - 30.000 đồng/kg, cà rốt: 35.000 - 45.000 đồng/kg, gà phi-lê không da: 82.000 đồng/kg, chân gà: 51.000 đồng/kg, bò bít-tết Úc: 330.000 đồng/kg, nạc vai bò Úc: 320.000 đồng/kg, sườn non heo: 255.000 đồng/kg
Các loại rau củ quả: Khổ qua: 20.000 - 25.000 đồng/kg, bí xanh: 20.000 - 25.000 đồng/kg, bắp cải Đà Lạt: 20.000 đồng/kg, cải xanh: 26.000 - 30.000 đồng/kg, dưa leo: 20.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, khoai tây: 35.000 - 40.000 đồng/kg, củ đậu: 10.000 - 12.000 đồng/kg.
Giá cả một số loại rau củ tại siêu thị ở TPHCM: Khoai tây vàng Đà Lạt: 23.900 đồng/kg, khoai tây hồng Đà Lạt: 24.900 đồng/kg, bí đỏ tròn: 12.900 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt; 24.900 đồng/kg, cải thảo Đà Lạt: 16.900 đồng/kg, su su: 12.900 đồng/kg, dừa xiêm (trái 250g): 16.900 đồng/trái, hạt sen tươi (gói 200g): 53.900 đồng/gói, nấm bạch tuyết (gói 150g): 19.900 đồng/gói
Giá cá loại trái cây: Dưa hấu 25.000-30.000 đồng/kg; na dai 60.000-95.000 đồng/kg; na bở: 160.000 đồng/kg; nhãn 40.000 đồng/kg; thanh long đỏ loại to 68.000 đồng/kg; cam xoàn Lai Vung 75.000 đồng/kg; chôm chôm nhãn Tiền Giang 95.000 đồng/kg, cam: 45.000 đồng/kg; lê ta: 40.000 đồng/kg; nhãn lồng Hưng Yên: 35.000 đồng/kg; quả dừa: 15.000 đến 20.000 đồng/quả…
Giá cả một số loại trái cây nhập khẩu: Kiwi vàng New Zealand: 194.900 đồng/kg, nho mẫu đơn: 949.000 đồng/kg, nho mỹ xanh không hạt: 249.900 đồng/kg, nho Mỹ đỏ không hạt: 249.000 đồng/kg, nho ngón tay không hạt: 289.900 đồng/kg, táo rockit New Zealand (hộp 4 trái): 149.900 đồng/hộp, me ngọt Thái Lan (hộp 450g): 49.900 đồng/hộp, mâm xôi (hộp 250g): 119.900 đồng/hộp, dâu tây giống New Zealand (hộp 250g): 69.900 đồng/hộp.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |