Tại Hồ Chí Minh và Đồng Nai, giá gà Minh Dư lần lượt giữ mức giá là 62.000 và 65.000 đồng/kg.
Giá vịt tại các thị trường được khảo sát vẫn đang giữ mức nguyên giá. Giá vịt tại Hồ Chí Minh và Đắk Lắk đạt 41.000 đồng/kg; tại Đồng Nai và Cần Thơ đạt 42.000 đồng/kg; tại Nghệ An, Phú Thọ và Hà Nội đạt 43.000 đồng/kg.
Trứng gà trắng và trứng gà đỏ không có thay đổi so với hôm qua. Giá trứng gà trắng và trứng gà đỏ cao nhất đều được 2.300 đồng/kg.
Giá thit heo tại Công ty Thực phẩm bán lẻ dao động từ 65.000 đồng/kg đến 154.000 đồng/kg
Cụ thể giá heo mát Meat Deli từ trang vinmart.com đi ngang ngày thứ năm liên tiếp kể từ đầu tuần. Hiện, các sản phẩm thịt heo đang được bán với giá trong khoảng 129.900 - 189.900 đồng/kg.
Trong đó, giá bán thấp nhất là 129.900 đồng/kg của thịt heo xay loại 1 và cao nhất là 189.900 đồng/kg của thịt ba rọi. Các sản phẩm nạc vai heo và thịt đùi heo đang có chung mức giá 149.900 đồng/kg.
Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền tiếp tục không xuất hiện biến động mới. Hiện, các sản phẩm thịt heo đang được bán với giá trong khoảng 65.000 - 154.000 đồng/kg.
Trong đó, ba sản phẩm là nạc đùi heo, sườn già heo và thịt ba rọi đang có giá bán trong khoảng 94.000 - 114.000 đồng/kg. Tiếp đến là đuôi heo và nạc vai heo đang được bán với giá lần lượt là 119.000 đồng/kg và 124.000 đồng/kg.
Giá thịt đi ngang thì giá rau củ quả có phần tăng nhẹ: Giá rau cải xanh 15.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg, cải ngọt 13.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg, giá rau xà lách 23.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg, cà chua, mướp, bí xanh 15.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg; bầu sao 12.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; khoai tây, cà rốt 22.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg, mồng tơi 16.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; bí đỏ 20.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá hành lá giảm 3.000 đồng/kg xuống còn 15.000 đồng/kg; bông cải xanh 40.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 16.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 180.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 120.000 |
Sườn già | Kg | 145.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 300.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lit) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 20.000 |
Cải xanh | Kg | 22.000 |
Bí xanh | Kg | 22.000 |
Cà chua | Kg | 28.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 40.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |