Việt quất hay còn gọi là blueberry là loại quả có nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe của cơ thể.
Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa trồng được loại trái cây này mà hầu hết là hàng nhập khẩu từ các nước. Do đó, giá thành của việt quất thường khá cao.
Nhưng hiện tại giá loại quả này đang được bán với giá tốt dao động từ 50.000 - 100.000 đồng/hộp loại 125 gr. Như vậy mỗi ký việt quốc sẽ có giá khoảng 400.000 – 800.000 đồng/kg, tùy kích thướt mẫu mã.
Giá thành việt quất năm nay rẻ hơn mọi năm do ảnh hưởng của dịch COVID-19, nên khá nhiều người tiêu dung đặt mua.
Ngoài việt quất, thị trường còn ghi nhận nhiều loại trái cây nhập khác giá cũng giảm mạnh: Kiwi New Zealand được xếp vào nhóm trái cây nhập khẩu cao cấp khi về thị trường Việt. Tuy nhiên loại quả này lại có giá bán khá mềm.
Cụ thể kiwi vàng, kiwi xanh nhập khẩu từ New Zealand được rao bán la liệt. Theo đó, kiwi vàng có giá bán dao động từ 110.000-140.000 đồng/kg tuỳ loại. Thậm chí có đầu mối rao bán giá chỉ 75.000 đồng/kg, nếu mua cả thùng 5,6kg giá giảm còn 66.000 đồng/kg, mức giá rẻ chưa từng có. Trong khi đó, kiwi xanh giá khoảng 45.000-70.000 đồng/kg.
Hay táo mật Thập Ly Thanh (Trung Quốc) giá chỉ 80.000-100.000 đồng/kg. Còn dòng bình dân, giá chỉ 30.000-40.000 đồng/kg. Có nơi rao bán theo set 5kg với giá 109.000 đồng (tức gần 22.000 đồng/kg).
Ngoài ra, thị trường cũng xuất hiện nhiều loại trái cây nhập giá rẻ như: Đào tuyết Lệ Giang Trung Quốc có giá dao động từ 55.000 đến hơn 110.000 đồng/kg, nho đen không hạt trên chợ mạng chỉ từ 45.000-55.000 đồng/kg, nho kẹo được bán theo thùng với giá 120.000 đồng/thùng 5kg và 100.000 đồng/thùng nếu mua từ 5 thùng trở lên, nho sữa 200.000 đồng/kg, hồng táo 150.000 đồng/kg, quýt Úc 130.000 đồng/kg, táo Úc 180.000 đồng/kg, hồng táo 150.000 đồng/kg, lựu Thái 70.000 đồng/kg,…
Không chỉ trái cây ngoại rớt giá, trái cây nội địa cũng cùng chung số phận: mãng cầu (4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg): 80.000 đồng/kg, cam sành (loại 4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, quýt đường loại 1: 50.000 đồng/kg, dưa hấu tròn (trái 4-5kg): 20.000 đồng/kg, bưởi năm roi (trái 1kg): 45.000 đồng/kg, nho tươi Việt Nam: 50.000 đồng/kg, hồng vuông Đà Lạt được bán với giá chỉ 35.000-55.000 đồng/kg, cam vàng (3 – 4 trái/kg): 59.000 đồng/kg, bưởi năm roi: 27.900 đồng/kg, dừa xiêm: 14.500 đồng/trái, dưa hấu: 20.000 – 22.000 đồng/kg, nhãn: 60.000 đồng/kg, chôm chôm: 45.000 - 50.000 đồng/kg, vú sữa trắng (3 – 5 trái/kg): 48.900 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm
TÊN SẢN PHẨM | ĐVT | GIÁ |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 400.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 38.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 130.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 48.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |