Trước đó, chốt phiên giao dịch 27/7, giá khí đốt tự nhiên giảm 3,4% sau khi tăng 6 phiên liên tiếp.
Thời tiết dự kiến sẽ ấm hơn mức trung bình trên hầu hết các khu vực của Hoa Kỳ ngoại trừ Đông Bắc bộ trong hai tuần tới. Dự báo không có nhiễu động nào có thể trở thành xoáy thuận nhiệt đới ở Đại Tây Dương hoặc Vịnh Mexico trong 48 giờ tới.
Xuất khẩu LNG của Hoa Kỳ tiếp tục tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm 2021.
Hỗ trợ được nhìn thấy gần đường trung bình động 10 ngày gần 3,87 USD/mmBTU. Mức kháng cự được nhìn thấy gần mức cao nhất trong tháng 7 tại 4,19 USD/mmBTU.
Theo EIA, xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng của Hoa Kỳ tiếp tục tăng trưởng trong sáu tháng đầu năm 2021, đạt trung bình 9,6 tỷ feet khối mỗi ngày.
Mức trung bình này đánh dấu mức tăng 42%, tương đương 2,8 Bcf mỗi ngày, so với cùng kỳ năm 2020. Trong những tháng mùa hè năm 2020, xuất khẩu LNG của Mỹ đã giảm xuống mức thấp kỷ lục.
Ở thị trường trong nước, giá gas tháng 7/2021 hiện được bán quanh mức 405.000 đồng/bình 12kg và 1.556.000 đồng/bình 45kg. Mức giá này cao hơn giá gas tháng 6 khoảng 2.500 đồng/kg (đã VAT), tương đương 30.000 đồng bình 12kg.
Như vậy, đây là tháng tăng thứ hai liên tiếp của giá gas trong nước. Tổng cộng, từ đầu năm đến nay, với hai lần giàm giá và năm lần tăng giá, mỗi bình gas hiện cao hơn 55.000 đồng so với tháng 12/2020.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 7/2021 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg (Màu xám) | 405.000 | 390.500 |
2 | Saigon Petro | 45kg (Màu xám) | 1.556.000 | 1.362.000 |
3 | Gia Đình | 12kg (Màu xám) | 405.000 | 380.000 |
4 | Gia Đình | 12kg (Màu vàng) | 405.000 | 380.000 |
5 | Gia Đình | 45kg (Màu xám) | 1.697.500 | 1.354.000 |
6 | ELF | 6kg (Màu đỏ) | 252.000 | 239.500 |
7 | ELF | 12kg (Màu đỏ) | 371.000 | 368.000 |
8 | ELF | 39kg (Màu đỏ) | 1.632.500 | 1.449.500 |
9 | Petrolimex | 12kg (Màu xám) | 378.000 | 360.000 |
10 | Petrolimex | 13kg (Màu đỏ) | 388.000 | 375.000 |
11 | Pacific Petro | 12kg (Màu xanh) | 355.000 | 331.000 |