Giá heo hơi hôm nay ghi nhận, miền Trung tiếp tục giữ mức giá 86.000 đồng/kg sau khi tăng trong ngày mùng 3 Tết. Miền Bắc cũng tăng thêm 2.000 đồng/g lên mức 86.000 đồng/kg bằng với miền Trung. Như vậy, trong ngày đầu năm mới giá heo hơi tại miền Bắc và miền Trung đã có những dấu hiệu khởi sắc, tuy nhiên tại phía Nam giá heo vẫn hết sức im ắng.
Bên cạnh đó, giá thịt heo bán lẻ tại các siêu thị cũng ổn định trở lại so với ngày mùng 1 Tết. Cụ thể, thịt heo loại ngon ở mức 180.000 đồng/kg, thịt loại 2 như sấn, nạc vai, thăn dao động ở mức 150.000 - 170.000 đồng/kg,...
Dự báo giá heo vào ngày mai (29/1) không có biến động mạnh, một số tỉnh trên diện rộng có khả năng giảm 1.000-2.000 đồng/kg.
Nguyên nhân tác động là do nhu cầu tiêu thụ của người dân đang giảm dần, bên cạnh đó các loại thực phẩm khác như rau, hải sản, thịt bò,... hiện giữ mức giá ổn định khiến thịt heo hơi khó sốt giá trở lại.
Giá heo hơi giảm nhẹ trên diện rộng những ngày sau Tết? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Tại Hà Nam và Hưng Yên ổn định ở mức giá 86.000 đồng/kg. Thấp hơn chút là Thái Bình đạt giá 84.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg tại Hà Nội, Ninh Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định nhất cả nước. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận và Bình Định cùng đạt đỉnh giá 86.000 đồng/kg. Các tỉnh như Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Khánh Hòa và Ninh Thuận cũng ổn định ở mức 83.000-84.000 đồng/kg. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức giá từ 80.000 - 81.000 đồng/kg. Thấp nhất khu vực hiện đang tại Đắc Lắc với mức giá 75.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 81.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm mạnh nhất so với hai khu vực còn lại. Giữ mức cao nhất khu vực hiện đang ở Long An với 84.000 đồng/kg. Khả năng giảm đến 2.000 đồng/kg tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Đồng Tháp, TP.HCM xuống mức 79.000 đồng/kg. Các địa phương như Sóc Trăng, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang giảm nhẹ 1.000 đồng còn 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-81.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 29/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 81.000-82.000 | -1.000 |
Hải Dương | 82.000-83.000 | -1.000 |
Thái Bình | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 80.000-82.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 80.000-82.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-82.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 79.000-81.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 80.000-82.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-81.000 | -1.000 |
Nghệ An | 80.000-81.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 80.000-81.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-82.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | -2.000 |
TP.HCM | 78.000-79.000 | -2.000 |
Bình Dương | 78.000-80.000 | -1.000 |
Bình Phước | 78.000-79.000 | -2.000 |
BR-VT | 80.000-82.000 | -1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 78.000-80.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 79.000-80.000 | -1.000 |
Cà Mau | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 77.000-78.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 77.000-78.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |