Giá heo hơi hôm nay 1/5 chững lại, vẫn neo trên ngưỡng cao từ 85.000 - 90.000 đồng/kg. Giá heo hơi tăng cao đã mang về khoản lợi nhuận "khủng" cho các doanh nghiệp chăn nuôi, kinh doanh thịt heo như Vissan, Vilico,…
Hiện nhiều công ty chăn nuôi, sản xuất kinh doanh thịt đã công bố kết quả doanh thu quý 1/2020, với mức lãi "khủng", nhờ giá heo luôn sốt và neo ở mức cao từ đầu năm đến nay.
Cụ thể, công ty Việt Nam Kĩ nghệ Súc sản (Vissan) cho biết kết quả kinh doanh quý I/2020 với doanh thu thuần hơn 1.453 tỉ đồng, tăng 21% so với cùng kì năm ngoái và lãi sau thuế 46,5 tỉ đồng, tăng 19%. Trong đó, doanh thu thịt tươi sống chiếm gần 669 tỉ đồng, tăng 20% và doanh thu thực phẩm chế biến chiếm gần 742 tỉ đồng, tăng 22%.
Tương tự, Công ty cổ phần Chăn nuôi Mitraco, đơn vị chuyên chăn nuôi heo siêu nạc, sản xuất và kinh doanh heo thương phẩm, heo giống… cũng nhờ giá heo tăng vọt đã thu được doanh thu quý I/2020 hơn 93 tỉ đồng, tăng gần 34% so với quý I/2019.
Một công ty lãi lớn nữa là Công ty cổ phần Tập đoàn Dabaco đạt doanh thu 3.248 tỉ đồng sau 3 tháng đầu năm và lợi nhuận sau thuế đạt trên 340 tỉ đồng. So cùng kì năm trước thì lợi nhuận của DBC cao gấp 17 lần.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 2.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Giảm 3.000 đồng 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 5.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Xuống mức 85.000 đồng tức giảm 3.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giảm 3.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu. Giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 84.000-85.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 2/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/52020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | -2.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-92.000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 86.000-87.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Nam Định | 86.000-87.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 84.000-85.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 84.000-85.000 | -2.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | -3.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | -5.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -5.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | -Giữ nguyên |
Quảng Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | -5.000 |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -2.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Dương | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | -1.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -2.000 |