Giá heo hơi hôm nay ghi nhận thị trường tiếp tục đón nhận thông tin tích cực khi Tết Nguyên đán đang cận kề. Đáng chú ý, tại miền Nam giá heo hơi bất ngờ tăng mạnh, với mức tăng từ 1.000-5.000 đồng/kg sau nhiều ngày khu vực này liên tục xuống giá.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 18/1, tiếp tục đà tăng trên cả nước. Tại khu vực miền Nam khả năng đạt mốc 87.000 đồng/kg.
Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, trước tình hình thiếu hụt nguồn cung trong nước, để góp phần bình ổn giá thịt heo tại thời điểm trước Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 ở thị trường nội địa, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) đã có văn bản chỉ đạo hệ thống Thương vụ Việt Nam tại các quốc gia, vùng lãnh thổ.
Hệ thống Thương vụ tại các nước như Hoa Kỳ, Pháp, Bỉ... đã tích cực triển khai hoạt động kết nối giao thương, kết quả đã có khoảng trên 50 doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu mở rộng thêm đối tác nhập khẩu thịt heo từ phía Việt Nam, ngoài các đối tác đã có quan hệ kinh doanh từ trước.
Giá heo hơi tiếp tục đà tăng khi Tết nguyên đán đang cận kề |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp đà tăng. Hưng Yên khả năng ổn định với mức cao nhất khu vực 88.000 đồng/kg. Thấp hơn nhưng vẫn ổn định tại các tỉnh Lào Cai, Bắc Giang, Tuyên Quang, Hà Nội, Hà Nam với mức 84.000 đồng/kg. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mốc 82.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc. Thái Nguyên khả năng tăng 1.000 đồng lên mốc 80.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo đi ngang, không có biến động mạnh. Tại Thanh Hoá, Nghệ An ổn định với giá 80.000 đồng/kg. Cao nhất hiện đang ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận với mức 85.000 đồng/kg. Thấp hơn với mức 83.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế và Khánh Hoà. Lâm Đồng và Đắk Lắk giá ổn định với các mức 84.000 và 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tăng mạnh nhất cả nước vào ngày mai 18/1. Tại Trà Vinh khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg. Tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM lên mốc 80.000-82.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang, Long An và Bình Dương khả năng tăng lên 85.000 đồng/kg. Tiền Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu cùng tăng 1.000 đồng/kg lên 78.000 - 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-81.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 18/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 18/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 82.000-83.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 88.000-90.000 | +2.000 |
Nam Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 81.000-82.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 81.000-82.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-83.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-82.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 80.000-82.000 | +1.000 |
TP.HCM | 80.000-82.000 | +1.000 |
Bình Dương | 83.000-85.000 | +2.000 |
Bình Phước | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 85.000-87.000 | +2.000 |
Cần Thơ | 82.000-85.000 | +2.000 |
Kiên Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 79.000-80.000 | +1.000 |
An Giang | 82.000-85.000 | +1.000 |
Sóc Trăng | 78.000-80.000 | +1.000 |
Đồng Tháp | 79.000-80.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 80.000-82.000 | +1.000 |