Giá heo hơi hôm nay (9/6) ghi nhận tiếp tục giảm sâu từ 3.000 - 5.000 đồng/kg. Đáng chú ý, tại khu vực Tây Nguyên xuất hiện mức giá 87.000 đồng/kg heo hơi.
Mặc dù giá heo hơi giảm 5.000 - 8.000 đồng/kg so với 1 tuần trước, nhưng sức mua khá chậm.
Phó chủ tịch Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai Nguyễn Kim Đoán thừa nhận, giá heo hơi tăng cao là bất khả kháng do dịch tả heo châu Phi. Sau một thời gian giữ giá 70.000 đồng/kg heo hơi, 15 doanh nghiệp đã cam kết giữ giá cũng điều chỉnh tăng. Điều này là khó tránh khỏi khi giá từ trại doanh nghiệp đến thị trường chênh nhau đến 25.000 - 30.000 đồng/kg.
Về giá thành chăn nuôi, ông Đoán phân tích, giá heo giống đang rất cao, dao động từ 3,5 - 4 triệu đồng/con trọng lượng 6 - 8kg. Cộng với chi phí thức ăn chăn nuôi, điện nước, vắc xin, tỷ lệ hao hụt thì khi xuất bán giá thành heo hơi khoảng 65.000 - 70.000 đồng/kg.
Còn các doanh nghiệp chăn nuôi chủ động được con giống, thức ăn nên giá thành sản xuất ở mức 50.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi trên thị trường dao động từ 90.000 - 100.000 đồng/kg, các doanh nghiệp bán 70.000 - 80.000 đồng/kg. Trừ chi phí, người nuôi heo lãi cao, đặc biệt các doanh nghiệp chăn nuôi thu lợi khủng bởi họ nắm giữ thị phần chăn nuôi rất lớn.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm 3.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Thái Bình. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam. Giảm 1.000 đồng xuống mức 91.000 đồng/kg tại Tuyên Quang, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000 - 97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo giảm 2.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000 - 95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm mạnh nhất cả nước. Cụ thể, giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Tây Ninh, An Giang, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Bình Dương, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 92.000-95.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | -1.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 94.000-95.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 94.000-95.000 | -2.000 |
Nam Định | 94.000-95.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-97.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 92.000-93.000 | -2.000 |
Nghệ An | 92.000-93.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 92.000-93.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 90.000-92.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 90.000-91.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 86.000-87.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | -3.000 |
TP.HCM | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 90.000-91.000 | -2.000 |
BR-VT | 94.000-95.000 | -1.000 |
Long An | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 90.000-91.000 | -2.000 |
An Giang | 91.000-92.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 91.000-92.000 | -3.000 |
Đồng Tháp | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 91.000-92.000 | -3.000 |