Giá mít Thái tăng mạnh
Do giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16 nên nông dân, thương lái và vựa đẩy mạnh mua bán mít Thái trên mạng xã hội. Tình trạng trên làm cho các vựa mít liên tục thiếu hàng, phải đẩy giá lên cao để người dân, thương lái gom hàng để đủ cho chuyến xe chở đi xuất khẩu.
Mặc dù cố gắng nhưng các vựa lớn cho biết, hiện vẫn thiếu hàng mặc dù đã đưa ra nhiều ưu đãi như: hỗ trợ thương lái tiền xăng, tiền ăn uống (nếu đem đến vựa từ trên 3 tấn trở lên) và cách lấy, phân loại mít Thái cũng dễ hơn trước.
Để có thể tiếp tục gom hàng, các vựa mít ở Tiền Giang, Hậu Giang,...đã tăng cường giới thiệu, mời gọi người dân và thương lái đem mít Thái đến vựa bán thông qua mạng xã hội.
Cụ thể, tại Tiền Giang, mít Thái loại 1 là 27.000 đồng/kg, giá mít loại 2 là 17.000 đồng/kg, giá mít loại 3 là 8.000 đồng/kg.
Tại Long An dao động từ 27.000- 8.000 đồng/kg, tại Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, TP Cần Thơ và An Giang dao động 26.000 - 27.000 đồng/kg.
Giá thực phẩm tại các siêu thị ổn định
LOTTE Mart Vietnam có cá viên Tâm Lợi chỉ 64.900 đồng/gói 500gr; cánh giữ gà đông lạnh nhập khẩu chỉ 90.000 đồng/kg; lườn cá hồi chỉ 75.900 đồng/kg; đùi tỏi gà nhập khẩu chỉ 50.000 đồng/kg; nạc dăm heo nhập khẩu chỉ 120.900 đồng/kg, lê đỏ vàng Nam Phi chỉ 69.900 đồng/kg; cam Navel Úc 3-4 trái/kg chỉ 79.900 đồng/kg; táo Gala New Zealand giá khuyến mãi 45.900 đồng/kg; táo Envy New Zealand chỉ 209.000 đồng/kg...
Co.op Food có Deli chả cá thát lát chỉ 72.500 đồng/gói 250gr; Hapi cá thát lát rút xương chỉ 55.000 đồng/gói 230gr; cá trứng đông lạnh giá khuyến mãi chỉ 129.000 đồng/kg; thịt đùi heo giảm 10% giá thành, mướp hương, củ hành tây Đà Lạt, su su giảm 20%; đu đủ vàng giảm 15% giá thành...
VinMart khuyến mãi cam ruột vàng Úc chỉ 69.900 đồng/kg; quýt Úc giá khuyến mãi chỉ 79.900 đồng/kg; cam Cara ruột đỏ Úc chỉ 89.900 đồng/kg...
Tính từ ngày 19/7 đến nay đã có thêm 14 chợ truyền thống trên địa bàn TP.HCM đã hoạt động trở lại sau khi tạm dừng vì có liên quan đến ca nhiễm COVID-19. Như vậy tính đến 16h ngày 4/8, trên địa bàn TP.hcm có 33/237 chợ đang hoạt động. Lượng khách đến chợ tương đối ổn định, thực hiện giãn cách xếp hàng theo đúng quy định.
Đồng thời, cũng trong ngày 4/8, siêu thị Co.opmart Hòa Bình (quận Tân Phú) và 19 cửa hàng tiện lợi thuộc các quận 5, 7, 8, 10, Bình Thạnh, Tân Bình, Gò Vấp,... ngừng hoạt động. Bên cạnh đó, các địa phương hiện đã đóng toàn bộ các chợ trên địa bàn gồm TP Thủ Đức, quận 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, huyện Hóc Môn, Nhà Bè.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 16.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 17.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 22.000 |
Nếp sáp | Kg | 23.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 83.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 140.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 160.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 200.000 |
Thịt vai | Kg | 140.000 |
Thịt nách | Kg | 140.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 160.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 80.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 40.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 35.000 |
Bí xanh | Kg | 32.000 |
Cà chua | Kg | 35.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 45.000 |
Dưa leo | Kg | 45.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 70.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 45.000 |
Quýt tiều loại 1 | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Nấm rơm | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |