Giá ô tô Toyota tháng 5/2020 không có nhiều thay đổi so với thời điểm trước Tết. Các phiên bản của Toyota tại các đại lý Việt Nam đã quá hạn nhiều chương trình ưu đãi, rẻ nhất là dòng Toyota Wigo với giá từ 345 triệu đồng, cao nhất là Toyota Land với giá trên 4 tỷ đồng.
BẢNG GIÁ Ô TÔ THÁNG 5/2020 CỦA HÃNG TOYOTA (ĐVT: Triệu đồng/chiếc) | ||||
Dòng xe | Động cơ & hộp số | Giá niêm yết tại đại lý | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM |
Toyota Vios 1.5E MT | Xăng, 1.5L - Số sàn 5 cấp | 490 | 571 | 552 |
Toyota Vios 1.5E CVT | Xăng, 1.5L - Hộp số vô cấp | 540 | 627 | 607 |
Toyota Vios 1.5G CVT | Xăng, 1.5L - Hộp số vô cấp | 570 | 661 | 640 |
Toyota Wigo 5MT | Xăng, 1.2L - Số sàn 5 cấp | 345 | 409 | 393 |
Toyota Wigo 4AT | Xăng, 1.2L - Số tự động 4 cấp | 405 | 476 | 459 |
Toyota Corolla Altis 1.8E MT | Xăng, 1.8L - Số sàn 6 cấp | 697 | 803 | 780 |
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT | Xăng, 1.8L - Hộp số vô cấp | 733 | 843 | 820 |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT | Xăng, 1.8L - Hộp số vô cấp | 791 | 908 | 883 |
Toyota Corolla Altis 2.0V | Xăng, 2.0L - Hộp số vô cấp | 889 | 1018 | 991 |
Toyota Corolla Altis 2.0V Sport | Xăng, 2.0L - Hộp số vô cấp | 932 | 1066 | 1038 |
Toyota Yaris 1.5G CVT | Xăng, 1.5L - Hộp số vô cấp | 650 | 750 | 728 |
Toyota Yaris 1.5E CVT | Xăng, 1.5L - Hộp số vô cấp | 592 | 685 | 664 |
Toyota Camry 2.5Q | Xăng, 2.5L - Số tự động 6 cấp | 1235 | 1405 | 1372 |
Toyota Camry 2.0G | Xăng, 2.0L - Số tự động 6 cấp | 1029 | 1175 | 1145 |
Toyota Avanza MT | Xăng, 1.3L - Số sàn 5 cấp | 544 | 632 | 612 |
Toyota Avanza AT | Xăng, 1.5L - Số tự động 4 cấp | 612 | 708 | 686 |
Toyota Rush S 1.5AT | Xăng, 1.5L - Số tự động 4 cấp | 668 | 770 | 748 |
Toyota Innova E 2.0MT | Xăng, 2.0L - Số sàn 5 cấp | 771 | 886 | 868 |
Toyota Innova G 2.0AT | Xăng, 2.0L - Số tự động 6 cấp | 847 | 971 | 945 |
Toyota Innova V 2.0AT | Xăng, 2.0L - Số tự động 6 cấp | 971 | 1110 | 1081 |
Toyota Innova Venturer | Xăng, 2.0L - Số tự động 6 cấp | 879 | 1007 | 980 |
Toyota Fortuner 2.4G 4x2 MT | Dầu, 2.4L - Số sàn 6 cấp | 1033 | 1179 | 1150 |
Toyota Fortuner 2.4G 4x2 AT | Dầu, 2.4L - Số tự động 6 cấp | 1096 | 1250 | 1219 |
Toyota Fortuner 2.7V 4x2 AT | Xăng, 2.7L - Số tự động 6 cấp | 1150 | 1310 | 1278 |
Toyota Fortuner 2.7V 4x2 AT TRD | Xăng, 2.7L - Số tự động 6 cấp | 1199 | 1365 | 1332 |
Toyota Fortuner 2.7V 4x4 AT | Xăng, 2.7L - Số tự động 6 cấp | 1236 | 1407 | 1373 |
Toyota Fortuner 2.8V 4x4 AT | Dầu, 2.8L - Số tự động 6 cấp | 1354 | 1539 | 1503 |
Toyota Hilux 2.4 4x2 MT | Dầu, 2.4L - Số sàn 6 cấp | 622 | 719 | 697 |
Toyota Hilux 2.4 4x2 AT | Dầu, 2.4L - Số tự động 6 cấp | 662 | 764 | 741 |
Toyota Hilux 2.4 4x4 MT | Dầu, 2.4L - Số sàn 6 cấp | 772 | 887 | 862 |
Toyota Hilux 2.8G 4x4 AT MLM | Dầu, 2.8L - Số tự động 6 cấp | 878 | 1006 | 979 |
Toyota Hiace diesel | Dầu, 3.0L - Số sàn 5 cấp | 999 | 1141 | 1112 |
Toyota Alphard Luxury | Xăng, 3.5L - Số tự động 8 cấp | 4038 | 4545 | 4455 |
Toyota Land Cruiser | Xăng, 4.7L - Số tự động 6 cấp | 4030 | 4536 | 4446 |
Toyota Land Cruiser Prado VX | Xăng, 2.8L - Số tự động 6 cấp | 2340 | 2643 | 2587 |
Toyota Granvia | Dầu, 2.8L - Số tự động 6 cấp | 3072 | 3463 | 3392 |
Trong đầu năm 2020, giá xe Toyota Vios hoàn toàn thay máu với các phiên bản Vios mới sử dụng đèn LED, ca-lăng kích cỡ lớn, hốc đèn sương mù chữ L. Dù thay đổi về trang bị nhưng Toyota Vios 2020 mới vẫn dùng động cơ 1.5L, công suất 107 mã lực kết hợp tùy chọn hộp số sàn hoặc CVT. Sau khi đổi mới phiên bản, bảng giá Toyota Vios chỉ còn lại 3 phiên bản, bao gồm Toyota Vios E MT giá 531 triệu đồng, Toyota Vios E CVT giá 569 triệu và Vios G giá 606 triệu đồng.
Toyota Vios 2020. |
Toyota Vios vẫn đang là ông vua doanh số của Toyota tại thị trường Việt Nam, bước sang tháng 2/2020, không chỉ có Vios mà còn nhiều dòng khác của Toyota được áp dụng nhiều chương trình ưu đãi lớn nhằm kích cầu người tiêu dùng.
Toyota Fortuner. |
Toyota Fortuner có thêm một số phiên bản lắp ráp trong nước bên cạnh các bản nhập khẩu. Cụ thể, Fortuner 2.4 4x2 (máy dầu - số tự động 6 cấp) và Fortuner 2.4 4x2 (máy dầu - số sàn 6 cấp) cùng chuyển về lắp ráp tại Việt Nam, có giá mới tương ứng 1,096 tỷ đồng và 1,033 tỷ đồng. Một phiên bản khác là Fortuner 2.8 4x4 (máy dầu - số tự động 6 cấp) cũng chuyển về lắp ráp nhưng vẫn giữ nguyên giá cũ 1,354 tỷ đồng.
Còn lại 2 phiên bản Fortuner 2.7 4x4 (động cơ xăng - số tự động 6 cấp) và Fortuner 2.7 4x2 (động cơ xăng - số tự động 6 cấp) vẫn giữ xuất xứ nhập khẩu, giá tương ứng 1,236 tỷ đồng và 1,15 tỷ đồng. Được biết, Fortuner 2.7 4x2 TRD (động cơ xăng - số tự động 6 cấp) đã công bố giá bán chính thức trong tháng 11/2019 ở mức 1,199 tỷ đồng.
Toyota Camry. |
Vừa qua, Toyota Camry đã ra mắt thế hệ mới tại Việt Nam với hầu hết các phiên bản đều được thay đổi giá. Cụ thể, Toyota Camry 2019 mới sẽ có bản 2.0E được niêm yết với giá 1,029 tỷ đồng và bản cao cấp 2.5Q là 1,235 tỷ đồng. Còn lại phiên bản Camry 2.5G giá 1,16 tỷ đồng sẽ bị khai tử. Toyota Camry thế hệ thứ 8 sử dụng khung gầm TNGA hoàn toàn mới giúp chiếc xe dễ dàng cạnh tranh hơn trong phân khúc xe cỡ D.