Cụ thể, theo ghi nhận tại một số chợ dân sinh ở TP.HCM như Bà Chiểu (Bình Thạnh), Gò Vấp, Phạm Văn Hai (Tân Bình),... các loại rau xanh ổn định sau phiên nhích nhẹ trước đó gồm: Nấm rơm ở mức 55.000 đồng/kg, khổ qua 17.000 đồng/kg, rau tần ô 20.000 đồng/kg, đậu cove trắng 18.000 đồng/kg, cải xanh 23.000 đồng/kg, bắp cải tròn 10.000 đồng/kg,...
Bên cạnh đó, các mặt hàng thủy sản vẫn không có sự thay đổi nào về giá tại khu vực ĐBSCL. Cụ thể, giá cá tra giống tại An Giang, Đồng Tháp vẫn là 16.000-18.000 đồng/kg size 30 con/kg. Đối với tôm thẻ, hiện giá tôm thẻ size 20 con tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau đang dao động ở mức 170.000 - 175.000 đồng/kg, size 30 con dao động từ 125.000 - 128.000 đồng/kg, size 40 con dao động từ 120.000 - 123.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 21/8 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Sườn non | 230.000-240.000 | 264.000 |
2 | Nạc đùi heo | 160.000-165.000 | 185.000 |
3 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 182.000 |
4 | Sườn bò | 165.000-170.000 | 195.000 |
5 | Chân gà | 50.000-55.000 | 49.900 |
6 | Cánh gà | 76.000-80.000 | 87.000 |
7 | Cua biển loại 1 | 320.000-330.000 | 348.000 |
8 | Bạch tuột | 120.000-125.000 | 148.500 |
9 | Cá chỉ vàng | 60.000-65.000 | 76.000 |
10 | Cá diêu hồng | 60.000-65.000 | 70.500 |
11 | Cá basa | 40.000-45.000 | 48.800 |
12 | Su hào | 15.000-17.000 | 20.000 |
13 | Khổ qua | 20.000-23.000 | 29.500 |
14 | Rau mồng tơi | 28.000-30.000 | 27.600 |
15 | Rau dền | 25.000-27.000 | 27.600 |
16 | Bí | 13.000-15.000 | 20.900 |
17 | Bầu | 13.000-15.000 | 16.900 |
18 | Ổi | 10.000-12.000 | 8.700 |
19 | Đu đủ | 12.000-15.000 | 11.800 |
20 | Dưa lưới | 50.000-55.000 | 49.900 |