Giá vịt tại Bình Dương, Long An, Đồng Nai... dao động từ 57.000 đồng đến 60.000 đồng/kg.
Giá vịt bầu đất ở mức từ 45.000 đồng/kg - 48.000 đồng/kg; vịt bơ từ 38.000 đồng đến 42.000 đồng/kg; vịt siêu dao động 65.000 đồng đến 70.000 đồng/con.
Giá ngan thịt chững ở mức từ 47.000 đồng đến 54.000 đồng/kg ngan trắng non, ngan già bán tốt được gần 60.000 đồng/kg.
Giá gà công nghiệp lông trắng loại trên 3,5kg/con tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương cao nhất đạt trên 30.000 đồng/kg.
Giá gà lông màu tại các tỉnh miền Tây dao động từ 45.000 đồng đến 49.000 đồng/kg.
Theo các chuyên gia, mặt hàng này từ nay đến Tết Nguyên đán khó có khả năng khan hiếm vì loại vật nuôi này có thời gian nuôi khá ngắn khoảng 45 đến trên 50 ngày nên khi người dân tái đàn nhanh, nguồn cung sẽ dồi dào trở lại.
Thịt heo hạ nhiệt
Ngoài giá gia cầm, thịt heo cũng giảm mạnh tại các chợ truyền thống, chợ online và siêu thị. Cụ thể, giá heo hơi xuống dưới 28.000-30.000 đồng một/kg. Tại các chợ thịt heo ba rọi từ 180.000 đồng/kg hiện giảm còn 140.000-150.000 đồng/kg; sườn non 190.000 đồng giảm 20.000 đồng, nạc đùi giảm thêm 10.000 đồng còn 110.000 đồng/kg.
Tại chợ Tân Phú, Phạm Văn Hai (Tân Bình), Chợ An Sương (quận 12)...Giá thịt heo giảm 20.000-30.000 đồng/kg so với trước đó. Đặc biệt, ba rọi nhiều nơi đã hạ xuống 140.000 đồng/kg, sườn non 170.000 đồng/kg.
Tại cửa hàng thực phẩm Hà Hiền giá các loại thịt heo dao động 45.000-140.000 đồng/kg. Trong đó, ba rọi ghi nhận 110.000 đồng và sườn non 140.000 đồng/ kg.
Còn tại Vissan, ba rọi rút sườn, sườn non từ 240.000 đồng nay giảm xuống 202.000 đồng/kg. Các sản phẩm khác đồng loạt hạ 20% đến hết tháng 10.
Giá thịt heo tại các hệ thống siêu thị cũng đồng loạt giảm. Theo đó, từ tháng 9 đến nay, toàn hệ thống Saigon Co.op đã hạ giá thịt heo 2 đợt. Đợt 1 từ 29/9 giảm 7-13% tuỳ sản phẩm, đợt 2 từ 22/10, giảm tiếp 9-15%.
Trong thời gian trên, hệ thống đã giảm tổng cộng gần 30% và đã luân phiên giảm giá 50% cho một số sản phẩm thịt heo trong 2 đợt. Sắp tới, Saigon Co.op sẽ tiếp tục điều chỉnh để đưa ra mức giá hợp lý cho người tiêu dùng.
Hiện giá thịt heo Vissan bán tại Siêu thị Co.op Mart dao động sườn non 208.000 đồng/kg, nạc đùi 136.000 đồng/kg, cốt lết 98.300 đồng/kg, thịt vai 114.000 đồng/kg...
Tương tự, tại Satra, Lottemart, Big C giá thịt heo cũng đang được điều chỉnh đi xuống. Ngay cả dòng thịt heo cao cấp như thịt mát Meat Deli tại các hệ thống Vinmart cũng ghi nhận giảm giá từ 20.000-40.000 đồng/kg. Mức giá đang bán dao động 129.900-199.900 đồng/kg.
Ngoài ra, giá thịt heo tại các chợ mạng cũng giảm 15-20%, tuỳ loại.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 16.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 17.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 22.000 |
Nếp sáp | Kg | 23.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 83.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 200.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 150.000 |
Sườn già | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 350.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 70.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 90.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 40.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 35.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 80.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 60.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 40.000 |
Cải xanh | Kg | 45.000 |
Bí xanh | Kg | 45.000 |
Cà chua | Kg | 35.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 40.000 |
Dưa leo | Kg | 40.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 45.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Thanh long | Kg | 25.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Nấm rơm | Kg | 60.000 |
Củ cải trắng | Kg | 40.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 80.000 |