Cụ thể, giá các loại rau hằng ngày như bông cải xanh, mướp, cải thìa đã giảm nhẹ từ 2.000 - 4.000/kg. Củ khoai lang cũng giảm 2.000 đồng/kg xuống 27.000 đồng/kg tại siêu thị và giảm 5.000 đồng/kg tại chợ.
STT | Tên sản phẩm | Chợ (đồng) | Siêu thị (đồng) |
1 | Thịt đùi heo | 80.000 | 82.000 |
2 | Thịt nạc xay | 85.000 | 89.900 |
3 | Thịt thăn bò | 275.000 | 289.000 |
4 | Thịt nạm bò | 165.000 | 175.000 |
5 | Ức gà phi lê | 60.000 | 70.000 |
6 | Má đùi gà | 45.000 | 55.000 |
7 | Ghẹ | 290.000 | 319.900 |
8 | Bạch tuộc | 145.000 | 153.000 |
9 | Mực ống | 295.000 | 310.000 |
10 | Cá bạc má | 55.000 | 61.000 |
11 | Cá nục hoa | 40.000 | 46.000 |
12 | Cải thìa | 27.000 | 30.000 |
13 | Bông cải xanh | 45.000 | 55.000 |
14 | Đậu cove | 25.000 | 32.000 |
15 | Khoai lang | 25.000 | 27.000 |
16 | Mướp | 15.000 | 20.000 |
17 | Cà tím | 15.000 | 20.000 |
18 | Lê Nam Phi | 55.000 | 62.000 |
19 | Táo đỏ | 40.000 | 49.000 |
20 | Cóc | 20.000 | 29.000 |