Chỉ còn hơn nửa tháng là đến Tết Nguyên đán nhưng thị trường hải sản không mấy sôi động, giá cả của mặt hàng này vẫn neo ở mức thấp và không có dấu hiệu tăng trở lại. Điều này khác với những năm trước, đó là càng gần đến Tết Nguyên đán giá hải sản sẽ cáng tăng do nhau cầu tiêu thụ lớn.
Theo khảo sát, giá ốc hương loại to chỉ có 200.000 đồng/kg, ốc hương loại vừa chỉ từ 120.000-150.000 đồng/kg; cua thịt Cà Mau loại 5 con/kg chỉ còn 250.000 đồng/kg, loại 4 con/kg chỉ còn 300.000 đồng/kg, loại 3 con/kg là 400.000 đồng/kg, loại 2 con chỉ 450.000 đồng/kg; bề bề tươi sống loại 12-14 con/kg chỉ còn 250.000 đồng/kg; mực trứng chỉ 150.000 đồng/kg; mực ống loại to chỉ 250.000 đồng/kg; tôm sú size 15 con/kg chỉ 320.000 đồng/kg, hàu sữa chỉ còn 20.000 đồng/kg, tôm càng xanh chỉ 169.000 đồng/kg.
Ốc móng tay chỉ còn từ 55.000-70.000 đồng/kg; ngao giấy loại to có giá chỉ từ 20.000-30.000 đồng/kg; sò lông có giá chỉ 30.000 đồng/kg; sò thưng chỉ 45.000 đồng/kg; ốc vôi 70.000 đồng/kg; ốc gai 40.000 đồng/kg; vẹm đỏ chỉ 65.000 đồng/kg.
Các loại hải sản cao cấp khác cũng rớt giá: cua hoàng đế chỉ còn 1,5 triệu đồng/kg; tôm hùm đỏ Úc chỉ 900.000 đồng/kg; cá hồi Sa Pa chỉ 170.000 đồng/kg; cá vược biển chỉ 150.000 đồng/kg; cá chim vàng anh chỉ 180.000 đồng/kg; cá thu cắt khúc chỉ 160.000 đồng/kg. Ngoài các loại ghẹ xanh, ghẹ 3 mắt, ghẹ đỏ có giá từ 200.000-350.000 đồng/kg loại từ 4-5 con/kg,
Đặc biệt tôm hùm Úc giảm mạnh xuống còn trên dưới 1 triệu đồng/kg đối với tôm sống, riêng lại tôm đã chết ngộp giá chỉ 600.000- 700.000 đồng/kg. Thậm chí tại một số cửa hàng hải sản giá tôm hùm Úc giảm gần 60% xuống còn 899.000 đồng/kg.
Như vậy có thể thấy thị trường hải sản Tết Nguyên đán năm nay ảm đảm hơn mọi năm. Người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm, thắt chặt chi tiêu, trong khi đó việc tụ tập, liên hoan cũng hạn chế để đảm bảo an toàn cho mọi người dẫn đến sức mua giảm.
Ngoài ra, giá cả một số loại thủy, hải sản tại TP.HCM: Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 250.000 đồng/kg, tôm bạc (100-110 con/kg): 150.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 180.000 đồng/kg, cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg.
Giá cả thực phẩm tại siêu thị Lottemart: Cá thát lát nạo: 199.000 đồng/kg, cá basa (nục bông): 46.900 đồng/kg, cá bớp cắt khúc: 269.000 đồng/kg, mực ống (kích thước 15 – 20cm/con: 349.000 đồng/kg), tôm thẻ (loại 70 – 80 con/kg: 185.000 đồng/kg, cá trứng gói 500g: 97.000 đồng/gói
Giá cả một số loại thủy hải sản tại cửa hàng Satrafood: Cá bạc má (5 – 6 con): 101.000 đồng/kg, cá cơm: 104.000 đồng/kg, cá diêu hồng (0,5 – 0,8kg/con): 68.000 đồng/kg, cá mó (15 – 20 con/kg): 96.000 đồng/kg, mình cá basa: 56.000 đồng/kg, cá ngừ bông (0,3 – 0,6 kg/con): 76.000 đồng/kg, cá nục gai (11 – 16 con/kg): 72.000 đồng/kg, đầu cá Hồi: 60.000 đồng/kg, êch sống làm sạch (10 – 12 con/kg): 111.000 đồng/kg, còi ốc bươu: 63.900 đồng/kg, tép bạc (loại 50 – 60 con/kg): 199.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá tiền |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 5.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 38.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 40.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 17.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 3.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 48.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |