Tại Bà Rịa Vũng Tàu, nơi nuôi trồng nhiều loại thủy hải sản giá giảm mạnh. Cụ thể giá thủy sản giảm từ 20% - 40% so với khi chưa có dịch: Giá cá chim, bớp, mú chỉ còn khoảng 100.000 đồng – 200.000 đồng/kg tùy loại (trước dịch khoảng 140.000 đồng – 260.000 đồng/kg). Giá hàu thương phẩm hiện chỉ còn 12.000 đồng – 14.000 đồng/kg (trước dịch 23.000 đồng/kg – 25.000 đồng/kg).
Theo những người nuôi cá, đây là mức giá thấp nhất trong những năm gần đây. Cụ thể mỗi mỗi kg cá giảm mất từ 20.000 đồng, có loại giảm 50.000 đồng – 60.000 đồng/kg. Nhưng điều người nông dân lo lắng là không có đầu ra. Cá không bán được nhưng mỗi ngày vẫn đổ xuống bè cả triệu đồng tiền cám. Cá giữ trong bè càng lâu, tiền nợ cám sẽ cao.
Cá càng lớn ăn càng nhiều nên để lâu sẽ tốn tiền mua cám. Hiện mỗi bao cám cho cá loại 25kg có giá từ 320.000 đồng – 350.000 đồng.
Nguyên nhân giá thủy sản rớt giá là do COVID-19 bùng phát lần 4, hàng quán đóng cửa, các loại thủy sản như cá, hàu,… không có nơi tiêu thụ. Hiện toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang tồn đọng khoảng 200 tấn cá, 1.500 tấn hàu các loại.
Trước tình hình trên Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kêu gọi sự hỗ trợ các cơ quan đoàn thể. Theo đó giá hàu Thái Bình Dương loại 15-17 con/kg có giá 16.000 đồng/kg, đã tính phí vận chuyển (đóng gói theo bao 5 và 10kg); Cá chẽm loại 2,5-4 kg/con giá 82.000 đồng/kg; cá chim loại 0,7-1,2 kg/con, giá bán 122.000 đồng/kg, bán theo con. Giá các sản phẩm trên được niêm yết công khai và được hỗ trợ vận chuyển.
Ngoài ra, theo ghi nhận giá thủy hải sản khác ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giữ giá ổn định. Cá lóc nuôi 48.000 đồng/kg, cá hai nàng 38.000 đồng/kg, cá tra thịt trắng giá 34.000 đồng/kg, tôm càng xanh 240.000 đồng/kg tăng, cá rô phi 32.000 đồng/kg, cá điêu hồng 43.000 đồng/kg, lươn loại 1 giá 240.000 đồng/kg, lươn loại 2 giá 180.000 đồng/kg, ếch nuôi giá 55.000 đồng/kg... Giá heo hơi giữ ổn định 68.000- 70.000 đồng/kg. Giá vịt hơi 54.000 đồng/kg, gà hơi (gà công nghiệp) 55.000 - 60.000 đồng/kg....
Các mặt hàng rau củ quả tại TP.HCM có xu hướng tăng: Cụ thể giá rau cải xanh, cải ngọt 15.000 đồng/kg tăng 3.000 đồng/kg so với ngày hôm qua, rau mùng tơi 13.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng/kg, bắp cải trắng 12.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng, bí đao 12.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng/kg, bí ngòi xanh 11.000 đồng/kg tăng 1.000 đồng/kg... Lượng hàng nông sản rau củ quả về chợ đầu mối nông sản Thủ Đức cũng tăng từ 3.350- 3.700 tấn/ ngày.
Giá trái cây tiếp tục giữ ở mức thấp. Cụ thể bưởi da xanh loại 1 giá 22.000 đồng/kg, loại 2 giá 18.000 đồng/kg, mít 8000/kg, chuối già 6500 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 89.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 160.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 180.000 |
Thịt vai | Kg | 150.000 |
Thịt nách | Kg | 140.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 80.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 40.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 23.000 |
Cải xanh | Kg | 35.000 |
Bí xanh | Kg | 30.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 15.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt tiều loại 1 | Kg | 45.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 45.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 38.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Nấm rơm | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |