Cụ thể giá tôm thẻ loại 70 con hiện có giá 120.000 đồng/kg, giá tôm thẻ cao nhất là loại 20 con/kg, được doanh nghiệp mua 225.000 đồng/kg, giá cao hơn trước đó 2.000-5.000 đồng/kg.
Tôm sú loại 20 con tại ao 122.000 đồng/kg, tôm sú 30 con (ao): 250.000 đồng/kg, tôm thẻ 50 con/kg: 122.000 đồng/kg, tôm hùm tại bè: 650.000 đồng/kg, tôm càng xanh loại 6-15 con/kg: 155.000 đồng/kg, tôm đất Cà Mau: 160.000 đồng/kg.
Giá bán các loại tôm, cua, mực tại các chợ dân sinh: Tôm sú loại 30 con giá 240.000, ghẹ loại 4 con có giá 680.000 đồng/kg, mực trứng tươi sống 320.000 đồng/kg, mực lá 150.000-160.000 đồng/kg, giá cua thịt loại 1 - 730.000-850.000 đồng/kg, cua gạch giá 720.000-900.000 đồng/kg, cua đỏ 230.000 – 300.000 đồngkg, cua biển 650.000 đồng/kg, cua huỳnh đế 700.000 – 800.000 đồng/kg, cua mặt trăng 350.000 – 430.000 đồng/kg, cua King Crab 1.400.000 – 1.550.000 đồng/kg, thịt càng ghẹ 480.000 – 550.000 đồng/kg, ghẹ sữa 140.000 – 190.000 đồng/kg, ghẹ biển 400.000 – 600.000 đồng/kg (tùy con lớn nhỏ), ghẹ loại 1 giá 790.000-850.000 đồng/kg.
Như vậy có thể thấy giá cua biển từ mức 400.000 đồng/kg tăng lên 580.000-600.000 đồng/kg, tăng khoảng 50-65%, bạch tuộc từ 130.000-170.000 đồng/kg lên mức 220.000-250.000 đồng/kg, tương ứng mức tăng gần 50%.
Mực trứng (mực sim) tăng tới 100%, tôm sú tăng lên 330.000 đồng/kg, tôm sú loại to khoảng 550.000-600.000 đồng/kg/15-20 con,… tương ứng mức tăng từ 100-200%.
Giá cả một số loại thủy, hải sản khác: Cá bớp róc hết xương giá 300.000 đồng/kg, loại cắt khúc còn xương 200.000 đồng/kg, cá mó: 85.000 – 95.000 đồng/kg, còi ốc bươu 69.000 đồng/kg, cá ngừ bông: 80.000 đồng/kg, cá nục gai: 70.000 – 75.000 đồng/kg, cá cơm: 100.000 – 110.000 đồng/kg, cá bạc má 90.000 – 100.000 đồng/kg, cá basa 60.000 – 65.000 đồng/kg, cá chỉ vàng 75.000 – 80.000 đồng/kg, cá diêu hồng 55.000 – 65.000 đồng/kg, đầu cá hồi 65.000 – 70.000 đồng/kg, cá mờm sữa 220.000 – 230.000 đồng/kg, cá trắm đen 75.000 - 120.000 đồng/kg...
Giá cả thực phẩm tại siêu thị Lottemart: Dâu tây gói 250g 139.000 đồng/kg, cherry (size 26 0 30): 699.000 đồng/kg, cá saba nục bông: 46.900 đồng/kg, cánh tỏi gà: 86.900 đồng/kg, chân giò heo 89.000 đồng/kg, đùi bò Úc 289.000 đồng/kg, bí đỏ tròn 10.900 đồng/kg, ba rọi heo rút sườn 123.900 đồng/kg.
Giá cả thực phẩm tại cửa hàng Satrafood: Mướp hương 17.500 đồng/kg, bắp cải trắng vietgap (1 – 1,8 kg/trái): 26.500 đồng/kg, bắp cải trái tim 38.000 đồng/kg, bầu sao 22.500 đồng/kg, dưa hấu đỏ (1,8 – 3kg/trái) 19.900 đồng/kg, dưa leo 23.500 đồng/kg, cải thìa Đà Lạt (gói 300g) 12.500 đồng/gói, rau dền 15.900 đồng/bó, khoai mỡ 38.800 đồng/kg, su su 22.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |