Trên thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/4 ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.648,9 USD/ounce, giảm 0,77%, tương đương 12,8 USD trong 24 giờ qua.
Trước đó, giá vàng đã tăng lên mức cao nhất trong 3 tuần do kì vọng về các biện pháp kích thích toàn cầu để chống lại thiệt hại kinh tế do sự bùng phát của dịch COVID-19.
Tuy nhiên, giá vàng phần nào cũng bị hạn chế đà tăng khi đồng USD tiếp tục treo ở mức cao và có xu hướng đi lên.
Chính phủ và các ngân hàng trung ương trên thế giới đã đưa ra các gói kích thích tài chính và tiền tệ chưa từng có và các hỗ trợ khác cho các nền kinh tế bị ảnh hưởng do dịch COVID-19 gây ra.
Các nhà phân tích tại TD Securities cho biết, việc thiết lập cho một thị trường tăng trưởng nhiều năm đang được củng cố, khi thị trường này đang tràn ngập cả kích thích tài chính và tiền tệ trong khi tỉ giá ở mức không giới hạn.
"Điều đó cho thấy các nhà đầu tư sẽ tiếp tục tìm kiếm sự an toàn của vàng khi lãi suất toàn cầu thực sự trở nên cố thủ trong lãnh thổ tiêu cực", các nhà phân tích nói thêm.
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 7/4 ghi nhận lúc 17h30 ở mức 47,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,12 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, giữ nguyên mức giá ở cả 2 chiều so với hôm qua (6/4).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 47,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,10 triệu đồng/lượng (bán ra), cũng giữ nguyên mức giá ở chiều mua vào và bán ra so với hôm qua.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 7/4 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
Tp Hồ Chí Minh | SJC | 4.710.000 | 4.810.000 |
PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.740.000 | 4.810.000 | |
Phú Quý | 4.720.000 | 4.800.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.710.000 | 4.812.000 |
PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.740.000 | 4.810.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.710.000 | 4.810.000 | |
Phú Quý | 4.720.000 | 4.800.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.710.000 | 4.812.000 |
PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.690.000 | 4.790.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.709.000 | 4.812.000 |
Cà Mau | SJC | 4.710.000 | 4.812.000 |
Bình Dương | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Huế | SJC | 4.707.000 | 4.813.000 |
Bình Phước | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.710.000 | 4.810.000 |
Miền Tây | SJC | 4.710.000 | 4.810.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.710.000 | 4.810.000 |
Đà Lạt | SJC | 4.712.000 | 4.815.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.710.000 | 4.812.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Phan Rang | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Hạ Long | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.708.000 | 4.812.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 |