Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay hôm nay 3/6 ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.717,9 USD/ounce, giảm 0,55%, tương đương 9,5 USD trong 24 giờ qua.
Theo giới phân tích, giá vàng giảm do động thái chốt lời của các nhà đầu tư sau 2 phiên tăng mạnh của kim loại quý này. Bên cạnh đó, nhà đầu tư cũng lạc quan hơn về các nền kinh tế mới nổi.
"Tuy nhiên, thị trường tiếp tục lạc quan khi nhiều nền kinh tế mở cửa trở lại, thể hiện ở sự phục hồi của nhiều cổ phiếu đang diễn ra. Theo đó, dễ hiểu vì sao vàng có thể dễ bị tổn thương", theo ông David Meger, Giám đốc kinh doanh kim loại quý tại quỹ High Ridge Futures.
Theo dự báo của Standard Chartered, vàng sẽ nhanh chóng phá kỷ lục 1.920 USD/ounce nếu Fed bắt buộc phải áp dụng lãi suất âm. Trên thực tế, nhiều tổ chức cho rằng, triển vọng Fed dùng lãi suất âm là thấp nhưng nếu Fed buộc phải dùng nó thì tác động lên các thị trường, trong đó có thị trường vàng là lớn.
Ở thị trường trong nước, giá vàng cũng quay đầu giảm trở lại từ 120.000 - 140.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Cụ thể, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 48,48 - 48,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 140.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với cuối ngày hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán vàng hiện tại là 430.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI tại TP.HCM điều chỉnh giảm 170.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 140.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, qua đó niêm yết giá vàng lên mức 48,48 - 48,66 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với thời điểm cuối phiên hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán vàng thu hẹp còn 180.000 đồng/lượng.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 3/6 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 4.848.000 | 4.883.000 |
PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 | |
DOJI | 4.848.000 | 4.873.000 | |
Phú Quý | 4.850.000 | 4.870.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.848.000 | 4.885.000 |
PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 | |
DOJI | 4.848.000 | 4.866.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.851.000 | 4.869.000 | |
Phú Quý | 4.850.000 | 4.870.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.848.000 | 4.885.000 |
PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 | |
DOJI | 4.845.000 | 4.870.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.847.000 | 4.885.000 |
Cà Mau | SJC | 4.848.000 | 4.885.000 |
Bình Dương | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Huế | SJC | 4.845.000 | 4.886.000 |
Bình Phước | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Miền Tây | SJC | 4.848.000 | 4.883.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.848.000 | 4.883.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.848.000 | 4.883.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.850.000 | 4.888.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.848.000 | 4.885.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Phan Rang | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Hạ Long | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.846.000 | 4.885.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.855.000 | 4.880.000 |