Ghi nhận lúc 8h, giá vàng được Công ty SJC tại Hà Nội niêm yết ở mức 48,62 - 49,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 30.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên chiều hôm qua (2/6). Chênh lệch giá mua - bán vàng lên tới 450.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 48,65 - 48,80 triệu đồng/lượng, cũng giảm 30.000 đồng chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chiều hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán là 250.000 đồng/lượng.
Thương hiệu vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu tính đến đầu giờ sáng nay tăng thêm 80.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với hôm qua, hiện đứng ở mức 48,11 - 48,71 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC ở một vài ngân hàng như SCB niêm yết giá vàng ở mức 48,58 - 48,78 triệu đồng (mua vào - bán ra). Tại Eximbank giá vàng được niêm yết ở mức 48,65 - 48,85 triệu đồng (mua vào - bán ra), tăng 50.000 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chiều hôm qua (2/6).
Trên thị trường thế giới, giá vàng đang giao dịch ở ngưỡng 1.722,3 USD/ounce, giảm 1,5%, tương đương 16 USD/ounce trong vòng 24h qua.
Quy đổi theo giá USD tại Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương 48,52 triệu đồng/lượng, thấp hơn 550.000 đồng/lượng so với giá bán vàng SJC.
Tuy nhiên, các nhà phân tích cho rằng quỹ đạo chung của giá vàng vẫn khá tích cực khi giá kim loại quý này đã tăng hơn 18%, sau khi chạm mức thấp của gần 4 tháng là 1.450,98 USD/ounce hồi tháng 3/2020, chủ yếu được hỗ trợ bởi những bất ổn kinh tế do đại dịch COVID-19 gây ra và một loạt biện pháp kích thích kinh tế từ các ngân hàng trung ương trên toàn cầu.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 3/6 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 | |
DOJI | 4.855.000 | 4.880.000 | |
Phú Quý | 4.850.000 | 4.880.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 | |
DOJI | 4.855.000 | 4.875.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.856.000 | 4.876.000 | |
Phú Quý | 4.855.000 | 4.880.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 | |
DOJI | 4.850.000 | 4.885.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.851.000 | 4.892.000 |
Cà Mau | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
Bình Dương | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Huế | SJC | 4.849.000 | 4.893.000 |
Bình Phước | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Miền Tây | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.854.000 | 4.895.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Phan Rang | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Hạ Long | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 |