Trên thị trường thế giới, giá vàng giao dịch trong phiên cuối tuần cho hợp đồng giao ngay ghi nhận lúc 18h (theo giờ Việt Nam) đang ở mức 1.638,7 USD/ounce, tăng 2,3 USD so với phiên liền trước.
Giá vàng tiếp tục tăng nhẹ sau những lo ngại về tác động kinh tế từ COVID-19 gây ra và ngày càng lan rộng, sau khi các quan chức y tế thế giới tuyên bố đây là đại dịch và nhiều quốc gia đã áp dụng các biện pháp để chống lại sự lây lan của dịch bệnh.
Nhiều nhà đầu tư dự đoán rằng giá vàng còn tăng cao khi diễn biến của dịch COVID-19 ngày càng lan rộng. Lúc đó nhiều quốc gia sẽ cắt giảm lãi suất và bơm tiền để cứu nền kinh tế.
Hôm 11/3, Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) đã giảm lãi suất lần đầu tiên kể từ năm 2016 với mức giảm 0,5%, từ 0,75% xuống 0,25%/năm nhằm chống lại suy thoái kinh tế. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng sẽ công bố các biện pháp kích thích mới.
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 12/3 ghi nhận lúc 18h30 ở mức 46,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 47,52 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với hôm qua (11/3).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 46,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 47,50 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với hôm qua.
Bảng giá vàng trong nước chiều 12/3:
Đơn vị tính: nghìn đồng/lượng | |||
Hệ thống | Mua vào | Bán ra | |
Hồ Chí Minh | SJC | 46.9 | 47.5 |
Doji | 46.8 | 47.45 | |
PNJ | 46.45 | 47.25 | |
Hà Nội | SJC | 46.9 | 47.52 |
Doji | 46.9 | 47.3 | |
PNJ | 46.45 | 47.25 | |
Bảo Tín Minh Châu | 47 | 47.25 | |
Phú Quý | 46.9 | 47.2 | |
Đà Nẵng | SJC | 46.9 | 47.52 |
Doji | 46.9 | 47.4 | |
PNJ | 46.45 | 47.25 | |
Cần Thơ | PNJ | 46.45 | 47.25 |
Vĩnh Yên | Phú Quý | 0 | 0 |
Ninh Bình | Phú Quý | 0 | 0 |
Huế | SJC | 46.88 | 47.52 |
Buôn Ma Thuột | SJC | 39.26 | 39.52 |
Nha Trang | SJC | 46.89 | 47.52 |
Bình Phước | SJC | 46.87 | 47.53 |
Cà Mau | SJC | 46.9 | 47.52 |
Biên Hòa | SJC | 46.9 | 47.5 |
Miền Tây | SJC | 46.9 | 47.5 |
Quãng Ngãi | SJC | 46.9 | 47.5 |
Đà Lạt | SJC | 46.92 | 47.55 |
Long Xuyên | SJC | 46.9 | 47.5 |