Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay hôm nay (1/6) ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.734,2 USD/ounce, tăng 0,32%, tương đương 5,5 USD trong 24 giờ qua.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng do thị trường ghi nhận tình hình bất ổn tại nước Mỹ và biến động địa chính liên quan đến Trung Quốc, Hong Kong sẽ mang đến những rủi ro, nguy cơ lớn đối với đà phục hồi kinh tế toàn cầu.
Bên cạnh đó, quan hệ giữa Mỹ và Trung Quốc cũng không ngừng gia tăng căng thẳng, trên nhiều vấn đề, từ thương mại đến dịch COVID-19, hai quốc gia có nguy cơ cao rơi vào tình thế đối đầu quân sự và nó được cảnh báo có thể dẫn tới một cuộc “chiến tranh nóng” giữa 2 quốc gia. Điều này sẽ khiến cho các nhà đầu tư hướng đến những tài sản an toàn như vàng, từ đó thúc đẩy giá kim loại quý.
Trong tháng 6 tới, các nhà phân tích chỉ ra những điều lớn nhất mà giới đầu tư vàng cần theo dõi, đó là căng thẳng Mỹ-Trung, tỷ lệ lây nhiễm COVID-19 khi các nền kinh tế tiếp tục mở cửa trở lại và giá đồng USD.
Ở thị trường trong nước, giá vàng cũng chuyển hướng tăng trở lại từ 50.000 - 130.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 48,65 triệu đồng/lượng mua vào và 49,02 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và 130.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên chiều hôm qua (31/5). Chênh lệch giá mua - bán hiện là 370.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI tại TP.HCM điều chỉnh tăng 130.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, qua đó niêm yết giá vàng lên mức 48,68 - 48,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với thời điểm cuối phiên hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán vàng thu hẹp còn 170.000 đồng/lượng.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 1/6 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 | |
DOJI | 4.855.000 | 4.880.000 | |
Phú Quý | 4.850.000 | 4.880.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 | |
DOJI | 4.855.000 | 4.875.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.856.000 | 4.876.000 | |
Phú Quý | 4.855.000 | 4.880.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 | |
DOJI | 4.850.000 | 4.885.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.851.000 | 4.892.000 |
Cà Mau | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
Bình Dương | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Huế | SJC | 4.849.000 | 4.893.000 |
Bình Phước | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Miền Tây | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.852.000 | 4.890.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.854.000 | 4.895.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.852.000 | 4.892.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Phan Rang | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Hạ Long | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.850.000 | 4.892.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.850.000 | 4.882.000 |