Giá vịt tại các trang trại chăn nuôi vịt ở các tỉnh phía Nam như Đồng Nai, Bến Tre đang giữ ở mức cao: 60.000 đồng/kg.
Giá vịt bầu lai ở các tỉnh miền Bắc loại trên 2,5kg/con giá từ 48.000 - 51.000 đồng/kg, tùy vùng, vịt bơ nướng: 49.000 đồng/kg, giá vịt bầu cổ xanh: 70.000 đồng đến 75.000 đồng/kg, giá vịt trời: 80.000 đồng/con.
Giá vịt bán ra thị trường tại các chợ dân sinh dao động từ 100.000-120.000 đồng/kg.
Dù giá vịt thịt vẫn đang neo ở mức cao nhưng nhiều chủ trại vẫn ngại tái đàn do giá thức ăn tăng cao. Dự báo giá vịt tiếp tục tăng vào các tháng cuối năm.
Bên cạnh đó giá gà công nghiệp bán ra tại chuồng hiện ở mức 35.000-40.000 đồng/kg, được xem là mức cao kỷ lục trong nhiều năm qua.
Tại các tỉnh phía Nam, giá gà công nghiệp lông trắng vẫn duy trì ở mức trên dưới 35.000 đồng/kg.
Giá gà ta thả vườn 5 tháng tuổi bán buôn ở các vùng Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang... cao nhất đạt 110.000 đồng/kg.
Giá gà ta Minh Dư không có biến động mà vẫn giữ ở mức khoảng trên 80.000 đồng/kg loại nuôi công nghiệp, loại thả vườn trên 4 tháng bán khoảng gần 100.000 đồng/kg.
Giá gà thả vườn ở Đồng Nai vẫn duy trì ở mức trên 80.000 đồng đến trên dưới 100.000 đồng/kg, tùy loại hàng.
Bên cạnh đó cánh gà, đùi gà công nghiệp đã lên mức 60.000 đồng/kg, gà ta: 140.000 đồng/kg, còn gà ta đất (loại thả nuôi ở vườn và đồi): 160.000 đồng/kg.
Giá các loại trứng gia cầm cũng ở mức cao: Trứng gà loại I: 10 quả/vỉ có giá tăng từ 29.500 đồng/vỉ lên 31.500 đồng/vì, tức là giá 2.000 đồng, tương đương mức tăng 6,78%.
Đối với 6 quả/vỉ có giá tăng từ 17.700 đồng/vỉ lên 18.900 đồng/vỉ, tăng 1.200 đồng, tương đương mức tăng 6,78%.
Trứng vịt loại I: 10 quả/vỉ có giá tăng từ 35.000 đồng/vỉ tăng lên 37.000/vỉ, tăng 2.000 đồng, tương đương 5,71%.
Đối với 6 quả/vỉ tăng từ 21.000 đồng/vỉ lên 22.200 đồng/vỉ, tăng 1.200 đồng, tương đương 5,71%
Đây là mức giá trứng bình ổn của các doanh nghiệp còn tại chợ dân sinh giá trứng biến động cao dao động từ 35.000 – 40.000 đồng/chục.
Ngoài ra, giá các loại thực phẩm hôm này: Thịt bò fillet: 320.000 đồng/kg, thịt đùi bò: 255.000 đồng/kg, gà mái ta làm sẵn (con 1 – 1,5kg): 215.000 đồng/kg, gà công nghiệp làm sẵn: 100.000 đồng/kg, gà tam hoàng làm sẵn: 155.000 đồng/kg, vịt làm sẵn (con 1 – 1,5kg): 110.000 đồng/kg, cá diêu hồng (trọng lượng > 0,7kg): 65.000 đồng/kg, cá thu cắt khúc: 255.000 đồng/kg, tôm bạc (100 – 110 con/kg(: 175.000 đồng/kg, tôm đất: 180.000 đồng/kg, mực ống (8 – 10 con/kg): 220.000 đồng/kg, chả lụa: 230.000 đồng/kg, chả bò: 240.000 đồng/kg, trứng vịt (loại 1): 37.000 đồng/chục, trứng gà (loại 1): 34.000 đồng/chục, bắp cải Đà Lạt: 20.000 đồng/kg, cải xanh: 26.000 đồng/kg, khổ qua: 25.000 đồng/kg, dưa leo: 20.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt: 40.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |