Giá gạo xuất khẩu hôm nay (6/2) đang giữ vững xu hướng tăng, chấm dứt chuỗi ngày giảm giá ở các chủng loại, các kho nhà đã bắt đầu mở mua vào nhiều hơn, chất lượng gạo thời điểm này khá tốt. Tuy nhiên nguồn cung một số chủng loại gạo như NL OM 5451 Miên đang về khá chậm.
Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay tăng nhẹ, dao động ở mức 6.500 - 6.550 đồng/kg, tăng từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 5/2.
Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) mới tăng, hiện đang đứng ở mức 7.450 - 7.500 đồng/kg, tăng 100 - 150 đồng/kg so với hôm qua; giá tấm IR 504 hôm nay giảm nhẹ, giá đang dao động quanh mức 6.200 - 6.300 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng so với hôm 4/1; giá cám vàng hôm nay đã giảm trở lại, dao động trong khoảng 4.650 - 4.700 đồng/kg, chênh lệch từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm qua 5/2.
Giá gạo bán lẻ hôm nay 6/2 tại các chợ trên địa bàn TP.HCM ổn định: gạo 404 12.200 đồng, dẻo thơm 15.000 đồng/kg, gạo thơm Mỹ 13.000 đồng/kg, bụi sữa giữ giá 12.500 đồng/kg, lứt đỏ (loại 1) 25.000 đồng/kg. Gạo thơm Nhật giảm 500 đồng/kg xuống còn 16.000 đồng, gạo nở mềm tăng 200 đồng lên 12.200 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới - ST25 có giá bán không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá bình quân giảm nhẹ.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 6/2/2020: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 22.100 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.300 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 31.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22.000 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 12.200 | +200 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12.500 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.500 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.000 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.000 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.000 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.500 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.500 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.000 | -500 đồng |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.000 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 28.700 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.000 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27.500 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16.000 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.500 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.800 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.000 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14.900 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.200 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 15.000 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Xuất khẩu gạo Việt Nam trong năm 2019 được dự báo tăng 2,5% so với một năm trước lên 6,259 triệu tấn, theo dữ liệu chính thức công bố vào tuần trước.
Cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc - kéo dài trong hơn một năm rưỡi đã khiến nền kinh tế toàn cầu suy thoái, ảnh hưởng tiêu cực tới tỷ giá hối đoái, tác động tới giá xuất khẩu, và nhu cầu của nhiều nhà nhập khẩu gạo ròng. Cùng với đó những vấn đề địa chính trị khác cũng tác động không tốt tới giao thương như lệnh trừng phạt của Mỹ với Iran.
Cụ thể, nhà nhập khẩu gạo lớn - Philippines - được dự báo giảm 100.000 tấn so với ước tính hồi tháng 10 xuống 3 triệu tấn vì tốc độ thương mại. Trong khi nguồn cung nội địa dư thừa cũng khiến nhập khẩu gạo của Trung Quốc trong 2019 giảm 650.000 tấn so với báo cáo trước đó xuống 2,5 triệu tấn. Các nhà nhập khẩu khác như Nigeria, Cote d'Ivoire, Benin, Bangladesh cũng được dự báo giảm khối lượng thu mua 100.000 - 300.000 tấn.