Theo đó mít Thái đang vào mùa vụ nhưng lại khó xuất khẩu sang Trung Quốc, thế nên giá mít giảm sâu còn 4.000-9.000 đồng/kg, thậm chí có loại xuống mức 2.000 đồng/kg.
Cụ thể mít Thái loại 1, trái đẹp từ 9 kg/trái trở lên chỉ còn từ 12.000 - 14.000 đồng/kg; mít loại 2, từ 7-9 kg/trái giá dao động chỉ có 5.000- 6.000 đồng/kg; mít loại 3, dưới 7 kg/trái giá khoảng 2.000 - 3.000 đồng/kg…Mức giá này giảm từ 40-60% giá so với tháng trước.
Theo ghi nhận, tại Hậu Giang giá mít xô tại vườn đang giảm còn 6.000-9.000 đồng/kg, mít chợ có giá chỉ 2.000 đồng/kg.
Tại Đắk Lắk giá mít cắt ở vườn còn 4.000-5.000 đồng/kg, loại quả 6 kg trở lên. Giá mít loại 1 trước đây 15.000 đồng/kg, nay giá rớt còn 5.000-8.000 đồng/kg. Giá mua tại vườn sẽ thấp hơn 2.000-4.000 đồng/kg vì qua nhiều khâu trung gian. Đây là mức giá thấp hơn nhiều so với thời điểm cùng kỳ năm ngoái.
Theo một số nhà vườn và thương lái, nguyên nhân giá mít giảm mạnh, ngoài việc vào mùa thu hoạch rộ thì việc xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc rất chậm, khiến mít Thái bị ứ đọng.
Thời gian qua, nhiều nơi ở ĐBSCL, bà con bỏ ruộng lúa, chuyển đổi một số loại cây trồng sang trồng mít Thái. Chính quyền các địa phương cũng luôn khuyến cáo nông dân thận trọng trong việc ào ạt trồng mít Thái, khi thị trường xuất khẩu chưa được mở rộng.
Ngoài ra, các loại trái cây khác ghi nhận tại chợ dân sinh có giá ổn định: Mãng cầu (4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg): 80.000 đồng/kg, cam sành (loại 4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, quýt đường loại 1: 50.000 đồng/kg, dưa hấu tròn (trái 4-5kg): 20.000 đồng/kg, bưởi năm roi (trái 1kg): 45.000 đồng/kg, nho tươi Việt Nam: 50.000 đồng/kg, nho tươi đỏ (Mỹ): 200.000 đồng/kg, hồng vuông Đà Lạt được bán với giá chỉ 35.000-55.000 đồng/kg, cam vàng (3 – 4 trái/kg): 59.000 đồng/kg, bưởi năm roi: 27.900 đồng/kg, dừa xiêm: 14.500 đồng/trái…
Giá trái cây tại siêu thị Lottemart: Nho xanh không hạt Mỹ (kích thước trái 20 – 25mm): 199.000 đồng/kg, vú sữa trắng (3 – 5 trái/kg): 48.900 đồng/kg, cam sành: 25.000 đồng/kg, xoài Cát chu: 32.500 đồng/kg,chuối dole: 29.900 đồng/kg, chanh không hạt túi lưới 500g: 12.900 đồng/túi, dưa lưới giống Hà Lan (1,2kg – 1,6kg): 41.500 đồng/kg, cam canh (8 – 13 trái/kg): 62.900 đồng/kg, dừa xiêm dâu: 33.900 đồng/ túi (3 trái), táo Envy (6 – 7 trái/kg): 129.000 đồng/kg, ổi: 15.900 đồng/kg, bưởi da xanh: 35.500 đồng/kg, cam soàn: 6 – 7 trái/kg: 34.900 đồng/kg, nho đen không hạt: 179.900 đồng/kg, xoài giống úc: 47.900 đồng/kg, cải ngọt gói 450g: 14.900 đồng/gói
Bảng giá thực phẩm
TÊN SẢN PHẨM | ĐVT | GIÁ |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 400.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 38.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 130.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 48.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |