Cụ thể, tại sàn giao dịch hàng hóa Tokyo TOCOM, giá cao su kỳ hạn tháng 7/2020 tăng, mở cửa ở mức 144 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 145,1 JPY/kg, tăng 0,76% tương đương 1,1 JPY/kg so với phiên giao dịch gần nhất hôm qua 30/4.
Giá kỳ hạn tháng 8/2020 mở cửa ở mức 146,8 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 146,3 JPY/kg, giảm 0,34% tương đương 0,5 JPY/kg so với phiên giao dịch gần nhất hôm 30/4, giá cao nhất đạt 148,4 JPY/kg, thấp nhất xuống mức 145,1 JPY/kg.
Giá kỳ hạn tháng 9/2020 mở cửa ở mức 149,3 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 148 JPY/kg, giảm 0,74% tương đương 1,1 JPY/kg so với phiên giao dịch gần nhất hôm 30/4, giá cao nhất đạt 150,2 JPY/kg, thấp nhất xuống mức 146,9 JPY/kg.
Trên sàn SHFE Thượng Hải, kỳ hạn tháng 8/2020 mở cửa ở mức 9.950 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 9.950 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 9.950 CNY/tấn, tăng 1,43% tương đương 140 CNY/tấn so với hôm qua 30/4.
Kỳ hạn tháng 9/2020 hôm nay tăng, mở cửa ở mức 9.940 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 9.965 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 10.025 CNY/tấn, tăng 0,61% tương đương 60 CNY/tấn so với hôm qua 30/4.
Kỳ hạn tháng 10/2020 hôm nay tăng, mở cửa ở mức 10.035 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 10.080 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 10.165 CNY/tấn, tăng 0,8% tương đương 80 CNY/tấn so với hôm qua 30/4 (số liệu cập nhật vào lúc 7h30 ngày 1/5/2020).
Tại thị trường trong nước, giá cao su hôm nay 1/5 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 25.345 - 37.672 đồng/kg, thấp hơn từ 4.000 - 5.000 đồng/kg so với lần ghi nhận gần nhất vào ngày 10/4. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 37.672,63 đồng/kg. Đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR.
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.345,26 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 37.151,91 đồng/kg, SVR GP đạt 25.820,69 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.458,46 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 1/5/2020 | ||||
Giao tháng 4/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm nay | Hôm 10/4 | Hôm nay | Hôm 10/4 | |
SVR CV | 37.672,63 | 42.284,98 | 161,41 | 182,89 |
SVR L | 37.151,91 | 41.746,74 | 159,18 | 180,57 |
SVR 5 | 25.979,17 | 30.387,77 | 111,31 | 131,44 |
SVR GP | 25.820,69 | 30.230,79 | 110,63 | 130,76 |
SVR 10 | 25.458,46 | 29.849,54 | 109,08 | 129,11 |
SVR 20 | 25.345,26 | 29.737,41 | 108,59 | 128,62 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.340 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Theo số liệu thống kê của Ủy ban Thương mại Quốc tế Mỹ, 2 tháng đầu năm 2020, Mỹ nhập khẩu 291.370 tấn cao su (mã HS: 4001, 4002, 4003, 4005), trị giá 521,86 triệu USD, giảm 10,8% về lượng và giảm 13,6% về trị giá so với cùng kì năm 2019.
Trong khi đó Mỹ tăng nhập khẩu cao su từ các thị trường như: Việt Nam tăng 4,6%; Đài Loan tăng hơn 27%; Tây Ban Nha tăng 141,8% và Cộng hòa Séc tăng 168,7%,...
Cụ thể trong 2 tháng đầu năm nay, nhập khẩu cao su của Mỹ từ Việt Nam đạt 7.250 tấn, trị giá 10,68 triệu USD, tăng 4,6% về lượng và tăng hơn 29% về trị giá so với cùng kì năm 2019. Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Mỹ tăng từ mức 2,1% trong 2 tháng đầu năm 2019, lên 2,5% trong 2 tháng đầu năm 2020.
Về chủng loại nhập khẩu, trong 2 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu cao su tự nhiên (mã HS 4001) của Mỹ đạt 150.970 tấn, trị giá 224,29 triệu USD, giảm 10,4% về lượng và giảm gần 5% về trị giá so với cùng kì năm 2019.
Indonesia, Thái Lan, Bờ Biển Ngà, Việt Nam và Liberia là các thị trường cung cấp cao su tự nhiên lớn nhất cho Mỹ trong 2 tháng đầu năm 2020.