Giá heo hơi hôm nay 17/8 ghi nhận tiếp tục đi ngang, đang được thu mua trong khoảng từ 80.000 - 87.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 18/8: Chững lại sau khi giảm mạnh. Giá heo cao nhất với 86.000 đồng/kg tại Nam Định. Tại Yên Bái, Lào Cai, Hà Nội giá heo hơi tiếp tục giữ mức thấp nhất khu vực với 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 85.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Tiếp tục đi ngang, cao nhất cũng ở mức 86.000 đồng/kg tại Thanh Hóa và Ninh Thuận. Thấp nhất với 80.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Định, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 18/8: Duy trì mức cao nhất với 87.000 đồng/kg. Giá heo tại Tiền Giang tiếp tục ở mức thấp nhất với 80.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Việc nhập khẩu heo sống trở nên khó khăn hơn do giá heo hơi trong nước giảm mạnh, sắp tới có thể sẽ dừng việc nhập khẩu, do không còn lợi nhuận:
Tham gia nhập khẩu heo sống từ tháng 5/2020 đến nay, Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức (Hà Nội) đã nhập khẩu 6.000-7.000 con heo sống về giết mổ lấy thịt. Trọng lượng heo khoảng 90-95 kg/con, báo Pháp Luật TP.HCM đưa tin.
Tuy nhiên, khoảng một tuần trở lại đây, việc nhập khẩu heo sống rất khó khăn vì giá heo hơi ở Việt Nam đang giảm mạnh, trong khi đó giá heo sống ở Thái Lan vẫn trên đà tăng lên.
Cụ thể, hiện giá heo hơi tại Thái Lan đang 63.000-64.000 đồng/kg. Khi vận chuyển về Việt Nam, tính tổng hết chi phí vận chuyển, kiểm dịch, thú y..., giá heo sẽ vào khoảng 80.000-81.000 đồng/kg heo hơi.
“Với mức giá như vậy thì không còn lợi nhuận nữa, chúng tôi không thể làm nổi. Từ cách đây một tuần, công ty tôi cũng phải dừng nhập khẩu heo sống về giết mổ trong nước, chỉ còn nhập số lượng ít heo con, heo nái”, ông Phạm Trần Sum, Công ty Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức, cho biết.
Lãnh đạo công ty này cho biết thêm, đối tác bên Thái Lan vừa thông báo tại nước này đang phát sinh dịch lở mồm long móng trên heo. “Chính vì thế chúng tôi rất lo ngại, vừa nhập vừa nghe ngóng chứ không dám nhập nhiều, ồ ạt như trước nữa”, ông Sum cho hay.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 17/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 81.000-82.000 | -1.000 |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | -Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Long An | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |