Giá heo hơi hôm nay 24/8 ghi nhận tiếp tục đi ngang trên cả 3 miền, hiện đang dao động trong khoảng từ 79.000 - 87.000 đồng/kg.
Theo thông tin từ báo Hà Tĩnh, quá trình tái đàn trong chăn nuôi gặp không ít khó khăn do nguồn heo giống khan hiếm, giá đang “neo” ở mức cao. Các ngành, địa phương ở Hà Tĩnh đang tập trung thực hiện các giải pháp để đồng hành cùng người chăn nuôi.
Mặc dù đã tiến hành tiêu độc khử trùng chuồng trại và rất muốn thực hiện tái đàn, khôi phục chăn nuôi nhưng gia đình chị Nguyễn Thị Hiền (xã Tân Lâm Hương, Thạch Hà) chưa mua được con giống do giá liên tục duy trì ở mức cao, từ 3,1 - 3,3 triệu đồng/con trong thời gian qua.
Ông Nguyễn Văn Ninh - Chủ tịch UBND xã Tân Lâm Hương cho biết: “Thời gian qua, chính quyền địa phương đã thường xuyên tuyên truyền, vận động bà con nhân dân phun tiêu độc, khử trùng khu vực chăn nuôi.
Đồng thời, khuyến khích tái đàn trong điều kiện đảm bảo an toàn sinh học nhằm có sản phẩm cung ứng ra thị trường. Tuy nhiên, quá trình tái đàn vẫn gặp nhiều khó khăn vì đàn nái đã giảm mạnh do dịch, nguồn giống khan hiếm, đẩy giá lên cao”.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 25/8: Quay đầu tăng trở lại. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Lào Cai, Hà Nội, Thái Bình. Khả năng tăng 2.000 đồng lên 83.000 đồng/kg tại Phú Thọ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm một vài nơi. Xuống mức 84.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 84.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Thanh Hóa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 25/8: Tiếp tục giảm nhẹ. Giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương, Tây Ninh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 25/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 82.000-85.0000 | +2.000 |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 84.000-85.000 | +1.000 |
Nam Định | 84.000-85.000 | +1;000 |
Ninh Bình | 82.000-85.0000 | +2.000 |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-85.000 | +3.000 |
Tuyên Quang | 82.000-85.000 | +3.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 82.000-83.000 | +2.000 |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | -2.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | +1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 84.000-85.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | -1.000 |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -1.000 |