Hiện tại trái thanh long vỏ vàng, ruột trắng, tay xanh được các doanh nghiệp thu mua tại Tiền Giang đưa đi xuất khẩu với giá hơn 100.000 đồng/kg. Riêng trái thanh long vỏ vàng có gai còn gọi là thanh long Tổ Yến giá đến trên 400.000 đồng/kg.
Mặt hàng thanh long vỏ vàng chất lượng ngon hơn được nhiều người săn mua tuy nhiên mặt hàng này chỉ để xuất khẩu chưa bán rộng ngoài thị trường.
Vì quy trình chăm sóc thì hơi khó tính, nếu xịt phân, thuốc nhiều sẽ hỏng, nhưng nhờ bản chất hoang dã nên giảm được chi phí. Đầu ra thanh long vỏ vàng này rất ổn định, giá cao, ngay cả trong nước thị trường cũng không đủ bán. Do là giống mới nên ít người trồng, sản lượng không đủ thị trường, nhất là xuất khẩu sang các thị trường khó tính.
Để bán thanh long vỏ vàng được giá cao như vậy, thanh long tổ yến vỏ vàng phải được trồng theo tiêu chuẩn GlobalGAP.
Ngược lại với thanh long vỏ vàng, trái thanh long bình thường vỏ đỏ đang vào mùa nên giá bắt đầu lao dốc. Cụ thể tại vườn, thanh long được thương lái thu mua với giá 12.000 đồng/kg. Thậm chí, giá thanh long ruột trắng tại tỉnh Tiền Giang chỉ còn 5.000 - 8.000 đồng/kg, ruột đỏ 7.000 - 12.000 đồng/kg.
Thời điểm trước tháng 4/2021, giá thanh long vẫn ở mức cao, từ 30.000-35.000 đồng/kg, nhưng hiện nay giảm chỉ còn từ 12.000-15.000 đồng/kg. Với giá bán này, nông dân chỉ có từ hòa vốn đến lỗ.
Nguyên nhân thanh long rớt giá là do thanh long dần bước vào mùa thu hoạch rộ, cùng với đó là ảnh hưởng của dịch bệnh COCID-19 đã làm cho thị trường tiêu thụ chậm.
Ngoài ra, thị trường rau củ quả hôm nay tăng nhẹ tại TP.HCM. Cụ thể giá rau cải xanh, cải ngọt 20.000 đồng/kg, rau mùng tơi tăng giá mạnh 25.000 đồng/kg tăng 5000 đồng/kg, giá rau cải thìa 12.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng/kg, cải nhún có giá 12.000 đồng/kg tăng 2000 đồng/kg, đậu ve giá 16.000 đồng tăng 3.000 đồng/kg, bì ngòi xanh 13.000 đồng/kg tăng 2000 đồng/kg, cải thảo 15.000 đồng/kg tăng 3000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 15.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 79.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 160.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 130.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 170.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 30.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 20.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 23.000 |
Cải xanh | Kg | 35.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 20.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 25.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 150.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 80.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |