Cụ thể giá gà tại 2 tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu có nhiều biến động. Trong đó, giá gà theo đà đang tăng nhẹ từ 5.000-10.000 đồng/kg so với tuần trước.
Giá gà trắng (nuôi 45 ngày) 28.000 đồng/kg; giá gà ta 88.000 đồng – 90.000 đồng/kg. Giá gà thả vườn 58.000 đồng/kg (mái) và 68.000 đồng/kg (trống). Giá gà tam hoàng 25.000 đồng/kg; gà nòi 76.000 đồng/kg.
Còn các loại gia cầm khác có xu hướng chững lại. Thương lái đang mua vịt ở Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu với giá từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, giá vịt bơ đạt 54.000 đồng/kg; vịt già 56.000 đồng/kg; ngan 60.000 đồng/kg, còn vịt trời gần 70.000 đồng/kg.
Bên cạnh đó, giá vịt giống tại Công ty TNHH Grimaud xuất bán ra là 18.500 đồng/con; vịt giống trên thị trường từ 12.000 đồng – 13.000 đồng/kg.
Như vậy giá gà đã tăng trở lại sau thời gian rơt giá. Nguyên nhân giá gà tăng do thức ăn gia cầm liên tục tăng giá điều này tác động đến giá đầu ra của các loại gia cầm.
Ngoài ra, các loại rau củ quả tại các chợ dân sinh tại TP.HCM có xu hướng giả nhẹ. Cụ thể, chợ Thủ Đức (TP Thủ Đức), rau cải xanh, cải ngọt 18.000 đồng/kg, rau xà lách 20.000 đồng/kg giảm nhẹ 1.000 đồng/kg, hành lá 16.000 đồng/kg, cải thìa 11.000 đồng/kg giảm nhẹ 1.000 đồng/kg, cải nhún 9.000 đồng/kg,..
Giá cả thực phẩm tại chợ Hóc Môn (huyện Hóc Môn, TP.HCM): Bắp cải tim: 7.000 đồng/kg, cà chua (Đà Lạt): 6.000 đồng/kg, bông cải trắng: 20.000 đồng/kg, bông cải xanh: 25.000 đồng/kg, rau tần ô Đà Lạt 10.000 đồng/kg, cà rốt (cọng tím):14.000 đồng/kg, cà rốt Hà Nội: 9.000 đồng/kg, củ cải Đà Lạt: 4.000 – 6.000 đồng/kg, su hào Đà Lạt: 3.000 đồng/kg, su hào Hà Nội: 6.000 đồng/kg, đậu Hòa Lan (Đà Lạt): 40.000 đồng/kg, đậu que: 15.000 – 20.000 đồng/kg, bí đỏ (tròn) Tây Nguyên: 6.000 đồng/kg, khoai tây hồng (Đà Lạt): 17.000 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 15.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 80.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 220.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 150.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 160.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 30.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 20.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 21.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 20.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 18.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 45.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |
Cá basa | Kg | 45.000 |