Thông tin từ Sở Công thương TP.HCM tuy giá các mặt hàng bình ổn thực phẩm tăng nhưng giá thịt heo vẫn giữ nguyên và không có nhiều biến động. Mặc dù các doanh nghiệp bình ổn giá thịt heo có đề xuất tăng từ 2 - 3,5% nhưng không được chấp thuận.
Hiện TP.HCM có các doanh nghiệp tham gia bán thịt heo bình ổn: Vissan, Feddy, CP Việt Nam - chi nhánh 3 Đồng Nai, Liên hiệp Hợp tác xã thương mại thành phố, Công ty Nông nghiệp Sài Gòn, Central Retail.
Giá thịt heo tại các doanh nghiệp dao động: thịt vai 130.000 đồng/kg, đùi 104.000 đồng/kg, cốt lết 125.000 đồng/kg, chân giò 110.000 đồng/kg, thịt nạc 155.000 đồng/kg, nách 110.000 đồng/kg, xương đuôi 85.000 đồng/kg, xương bộ 55.000 đồng/kg.
Còn giá thịt heo bán lẻ vẫn ở mức khá cao, phổ biến từ mức 110.000 - 282.000 đồng/kg theo bảng giá bán lẻ của Công ty Vissan: Nạc nọng 282.000 đồng/kg, sườn non 255.000 đồng/kg, ba rọi rút sườn 247.000 đồng/kg, thăn lưng hay phi lê heo cũng 193.000 đồng/kg.
Giá thịt tại chợ dân sinh cao nhất là sườn non và ba rọi rút sườn giá 180.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại khu vực miền Bắc và miền Trung - Tây nguyên đi ngang, dao động từ 52.000 - 57.000 đồng/kg tại miền Bắc và 51.000 - 54.000 đồng tại khu vực miền Trung - Tây nguyên. Miền Nam ghi nhận tăng 2 giá tại Tiền Giang, giá chung toàn miền vẫn ở mức 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá bán thịt gia cầm được điều chỉnh tăng từ 7 - 14% so với năm 2021. Hiện giá thịt gà ta ở mức 90.000 đồng/kg, gà công nghiệp 45.000 đồng/kg, thịt gà tam hoàng 67.000 đồng/kg, và thịt vịt 68.000 đồng/kg. Trứng gia cầm tăng 6 - 7% như trứng gà 29.500 đồng/chục (giá cũ 28.000 đồng); trứng vịt 35.000 đồng/chục (giá cũ 33.000 đồng).
Đối với rau củ quả và thủy hải sản, giá bán tùy vào thời điểm nhưng đảm bảo phải thấp hơn ít nhất từ 5 - 10% so với giá bán thị trường.
Tương tự, nhóm hàng gạo với gạo trắng thường 5% tấm là 14.500 đồng/kg (không bao bì) và 15.500 đồng/kg (bao bì PA/PE, túi 5kg), gạo Jasmine 15.500 đồng/kg (không bao bì) và 17.000 đồng/kg (bao bì PA/PE, túi 5kg).
Nhóm đường ăn, muối ăn với đường RE là 24.500 đồng/kg, đường tinh luyện An Khê là 25.000 đồng/kg và muối ăn i ốt là 4.300 đồng/túi.
Mặt hàng dầu ăn cũng giữ giá như trước đó với dầu ăn thực vật Nakydaco là 40.500 đồng/lít, 81.000 đồng/bình 2 lít và 202.500 đồng/can 5 lít, dầu ăn Cooking là 40.300 đồng/lít.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 12.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 139.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 110.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 128.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 330.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 300.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 220.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 180.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 130.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 300.000 |
Bí xanh | Kg | 18.000 |
Cà chua | Kg | 48.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 27.000 |
Dưa leo | Kg | 28.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 130.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 160.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 70.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |