Theo ghi nhận tại các chợ dân sinh giá thanh long dao động từ 20.000 - 40.000 đồng/kg tùy loại. Tại chợ đầu mối Thủ Đức thanh long Bình Thuận có giá 28.000 đồng/kg, thanh long Long An 26.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối Bình Điền giá thanh long bán sỉ phổ biến trong khoảng 20.000-35.000 đồng/kg. Còn tại siêu thị Aeon Thanh Long có giá 38.000 đồng/kg.
Hiện giá thanh long tại Bình Thuận đang được thương lái thu mua ở mức từ 20.000 – 22.000 đồng/kg. Thanh long Đồng Nai đang bán với giá 20.000 đồng/kg.
Còn tại Tiền Giang giá thanh long được thu mua trên 20.000 đồng/kg. Nơi đây trồng chủ yếu hai giống thanh long ruột đỏ và ruột trắng. Giá thanh long ruột đỏ thường cao gấp đôi so với giá thanh long ruột trắng. Tương tự, thanh long thu hoạch nghịch vụ giá bán cao hơn gần gấp đôi so với thanh long thu hoạch chính vụ.
Giá thanh long hiện tại cao gấp 3-4 lần so với thời điểm sau Tết Nguyên đán, người trồng thanh long đang có lãi.
Năm 2020, có những thời điểm giá thanh long loại 1 xuất khẩu cũng chỉ còn khoảng 4.000 – 5.000 đồng/kg. Hiện cầu vượt cung nên nhiều nơi thương lái phải lùng sục khắp các vườn để gom thanh long nhưng vẫn không đủ nguồn hàng. Dự kiến giá thanh long còn giữ ở mức cao trong một thời gian dài.
Ngoài yếu tố cuối thụ thu hoạch, giá thanh long tăng còn do việc xuất khẩu đã ổn định lại. Tuy nhiên, giá này có thể sẽ có biến động khi hoạt động thu mua đi vào ổn định. Hơn nữa hiện nay lứa thanh long đang chín có nguồn hàng không nhiều nên đẩy giá tăng cao. Điều này lý giải vì sao nhiều vựa phải đẩy mạnh thu mua nên giá cao.
Ngoài ra, thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận giá rau củ quả ngày hôm nay có xu hướng giảm giá nhẹ ở một số mặt hàng. Cụ thể, tại chợ đầu mối nông sản Thủ Đức giá rau cải xanh, cải ngọt 21.000 đồng/kg giảm 2000 đồng/kg so với ngày hôm qua; xà lách 22.000 đồng/kg giảm 2000 đồng/kg, hành lá 20.000 đồng/kg giảm 2000 đồng/kg, cải thìa 18.000 đồng/kg giảm 1000 đồng/kg, cải nhún có giá 13.000 đồng/kg tăng 4000 đồng/kg...
Giá cả các loại trái cây tại chợ Bình Điền (quận 8, TP.HCM): Bơ (Đồng Nai): 30.000 – 40.000 đồng/kg, bưởi (Vĩnh Long): 20.000 – 25.000 đồng/kg, bưởi (Bến Tre) 25.000 – 35.000 đồng/kg, mãng cầu (Tây Ninh:) 25.000 – 32.000 đồng/kg, mãng cầu xiêm (Tiền Giang): 10.000 – 20.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (Đồng Tháp) 25.000 – 40.000 đồng/kg, nhãn (Tiền Giang) 30.000 – 60.000 đồng/kg, lồng mứt (Tiền Giang) 15.000 – 25.000 đồng/kg, vú sữa (Cần Thơ): 15.000 – 20.000 đồng/kg, thanh long (Long An): 20.000 – 35.000 đồng/kg, dưa hấu (Long An): 7.000 – 10.000 đồng/kg, chôm Chôm (Bến Tre) 30.000 – 40.000 đồng/kg
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 15.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Heo hơi (loại 1) | Kg | 90.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 170.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 220.000 |
Thịt vai | Kg | 170.000 |
Thịt nách | Kg | 150.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 160.000 |
Sườn già | Kg | 170.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 160.000 |
Trứng vịt loại 1 | Chục | 30.000 |
Trứng gà loại 1 | Chục | 20.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 40.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 21.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 20.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 25.000 |
Khổ qua | Kg | 20.000 |
Dưa leo | Kg | 18.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 45.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 50.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 60.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |
Cá basa | Kg | 45.000 |