Cụ thể, giá thực phẩm hôm nay 1/10 ghi nhận các loại cá tại chợ dân sinh ở TP.HCM như Gò Vấp, Bà Chiểu (Bình Thạnh), Phạm Văn Hai (Quận Tân Bình),... giữ mức ổn định gồm: Cá đổng 65.000 đồng/kg, nục 50.000 đồng/kg, điêu hồng 49.000 đồng/kg, hú 58.000 đồng/kg, bạc má 70.000 đồng/kg, bớp 250.000 đồng/kg, hồi 200.000 đồng/kg, đầu cá hồi 50.000 đồng/kg,...
Với mặt hàng thủy sản, tại khu vực ĐBSCL, thị trường cá tra sôi động hơn khi thiếu nguồn cung cá size lớn trên 1,2kg, các nhà máy gia công chào giá tăng, trong khi đó, nhiều hộ nuôi giữ hàng chờ giá.
Với mặt hàng tôm, giá tôm thẻ thương lái mua tại đầm cũng đi ngang. Cụ thể, giá tôm thẻ size 20 con tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau đang dao động ở mức 170.000 - 172.000 đồng/kg, size 30 con dao động từ 122.000 -125.000 đồng/kg, size 40 con dao động từ 118.000 - 120.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 1/10 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | Big C (đồng/kg) |
1 | Thịt nạc heo xay | 130.000-140.000 | 162.000 |
2 | Thịt vai heo | 100.000-110.000 | 129.000 |
3 | Nạc dăm | 130.000-140.000 | 161.000 |
4 | Sườn bò tơ | 140.00-150.000 | 179.000 |
5 | Nạm bò | 130.000-140.000 | 165.000 |
6 | Gà dai | 45.000-50.000 | 65.000 |
7 | Gà ta | 45.000-50.000 | 66.000 |
8 | Cá chỉ vàng | 55.000-60.000 | 62.900 |
9 | Cá basa cắt khúc | 30.000-35.000 | 41.200 |
10 | Ếch | 60.000-65.000 | 79.000 |
11 | Bạch tuột | 100.000-110.000 | 139.000 |
12 | Mướp hương | 12.000-15.000 | 19.900 |
13 | Mồng tơi | 18.000-20.000 | 20.000 |
14 | Bồ ngót | 25.000-27.000 | 31.600 |
15 | Rau đay | 25.000-27.000 | 39.600 |
16 | Bông cải xanh | 35.000-37.000 | 34.500 |
17 | Nha đam | 10.000-12.000 | 8.900 |
18 | Vú sữa | 30.000-35.000 | 32.900 |
19 | Thanh long | 15.000-20.000 | 19.900 |
20 | Xoài cát | 40.000-45.000 | 47.900 |