Cụ thể tại các cửa hàng trái cây và cả chợ mạng, các loại kiwi xanh, vàng nhập khẩu từ New Zealand được rao bán nhiều với giá giảm khá mạnh.
Theo đó giá kiwi vàng được bán dao động từ 110.000-140.000 đồng/kg, tuỳ loại ở các hàng trái cây. Còn trên chợ online, đầu mối rao bán giá chỉ 75.000 đồng/kg, nếu mua cả thùng chỉ còn 66.000 đồng/kg cho 6kg kiwi.
Tại các trang bán hàng online kiwi xanh thường có giá mềm hơn khoảng 45.000-70.000 đồng/kg. Cả hai loại đều có giá rẻ chưa từng có tại Việt Nam.
Trước đây, loại trái cây này rất hiếm khi được mua vì giá thành khá cao, giờ giá rẻ, giảm 50%, nên nhiều người mạnh tay chi tiền tranh thủ mua về ăn vì chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. Đặc biệt là kiwi vàng chưa hàm lượng các khoáng chất, vitamin C rất cao.
Theo khảo sát tại chợ truyền thống, kiwi vàng New Zealand được bán với giá chỉ 110.000 đồng/kg. Trước kia kiwi chỉ xuất hiện tại siêu thị hoặc các cửa hàng trái cây nhập khẩu, việc bày bán ở chợ.
Ngoài ra, thị trường cũng xuất hiện nhiều loại trái cây nhập giá rẻ như: Đào tuyết Lệ Giang Trung Quốc có giá dao động từ 55.000 đến hơn 110.000 đồng/kg, nho đen không hạt trên chợ mạng chỉ từ 45.000-55.000 đồng/kg, nho kẹo được bán theo thùng với giá 120.000 đồng/thùng 5kg và 100.000 đồng/thùng nếu mua từ 5 thùng trở lên, nho sữa 200.000 đồng/kg, hồng táo 150.000 đồng/kg, quýt Úc 130.000 đồng/kg, táo Úc 180.000 đồng/kg, hồng táo 150.000 đồng/kg, lựu Thái 70.000 đồng/kg,…
Ngoài ra, thị trường hôm nay ghi nhận một số loại rau củ tại TPHCM: bắp cải Đà Lạt: 25.000 đồng/kg, cải xanh: 25.000 đồng/kg, bí xanh: 20.000 đồng/kg, cà chua: 25.000 đồng/kg, cà rốt Đà Lạt: 28.000 đồng/kg, khổ qua: 22.000 đồng/kg
Dưa leo: 22.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 50.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt: 30.000 đồng/kg, mãng cầu (4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg): 80.000 đồng/kg, cam sành (loại 4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, quýt đường loại 1: 50.000 đồng/kg, dưa hấu tròn (trái 4-5kg): 20.000 đồng/kg.
Chợ đầu mối Bình Điền đã hoạt động trở lại với khoảng 30% công suất; chợ họp từ 16h hôm trước đến 8h sáng hôm sau. Ghi nhận trong phiên đầu tiên chợ mở lại, sản lượng hàng nhập chợ trong đêm đạt hơn 335 tấn hàng hóa các loại và đã đón lượng lớn khách đến với khoảng 4000 lượt người Lượng khách này còn thấp so với mức hàng chục ngàn người ra vào chợ ở thời điểm trước khi thành phố Hồ Chí Minh bùng phát dịch COVID-19.
Theo Sở Công thương TP.HCM tính đến ngày 30/10, trên địa bàn đã có 140/234 chợ truyền thống đang hoạt động; 94/234 chợ truyền thống tạm chưa hoạt động. Các chợ hoạt động lại chủ yếu các ngành hàng lương thực thực phẩm.
Dự kiến đến ngày 5/11, trên địa bàn thành phố sẽ mở lại thêm 15 chợ. Như vậy, sau gần 1 tháng TP.HCM mở cửa đã có hơn 50% chợ truyền thống hoạt động trở lại.
Bảng giá thực phẩm
STT | ĐVT | GIÁ |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |