Tỷ giá euro so với USD tăng 0,09% lên 1,2165. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,05% lên 1,4068. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,06% xuống 105.
Theo Reuters, tỷ giá USD tiếp tục ở mức thấp, chạm mức đáy trong nhiều năm so với đồng bảng Anh và các đồng tiền của Úc và New Zealand mặc dù đã có những tiến bộ trong công tác tiêm chủng vaccine COVID-19 thúc đẩy kì vọng tăng trưởng kinh tế và lạm phát khiến lợi suất trái phiếu cao hơn.
Theo đánh giá của giới quan sát thị trường, Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell sẽ có nhiệm vụ khó khăn để bày tỏ sự tin tưởng vào đà phục hồi của nền kinh tế Mỹ trong khi phải giảm bớt sự lo lắng của các nghị sĩ.
Đồng USD suy giảm khá mạnh trong bối cảnh các đồng tiền ảo, trong đó có Bitcoin tiếp tục tăng giá dữ dội. Đồng Bitcoin đã vượt qua ngưỡng 60.000 USD/1 Bitcoin.
Đồng USD giảm khá mạnh sau khi đồng bảng Anh tăng vọt lên đỉnh cao vài năm. Theo đó, đồng bảng Anh đang giữ ngưỡng trên 1,40 USD, mức cao nhất kể từ tháng 4/2018, khi Thủ tướng Boris Johnson đưa ra giải pháp giúp Anh thoát khỏi tình trạng bế tắc nhờ tiêm chủng vaccine COVID-19 nhanh chóng.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.125 VND/USD, giảm 9 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.900 đồng (mua vào) và 23.110 đồng (bán ra), đồng loạt tăng 5 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.878– 23.125 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng tăng 3 đồng.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.915 đồng - 23.115 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 2 đồng so với phiên hôm qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.925 đồng (mua vào) - 23.125 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.920 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.92 | 22.94 | 23.09 | 23.09 |
ACB | 22.92 | 22.94 | 23.1 | 23.1 |
Agribank | 22.92 | 22.94 | 23.1 | |
Bảo Việt | 22.91 | 22.91 | 23.11 | |
BIDV | 22.925 | 22.925 | 23.125 | |
CBBank | 22.91 | 22.93 | 23.11 | |
Đông Á | 22.94 | 22.94 | 23.1 | 23.1 |
Eximbank | 22.92 | 22.94 | 23.1 | |
GPBank | 22.92 | 22.94 | 23.1 | |
HDBank | 22.92 | 22.94 | 23.1 | |
Hong Leong | 22.9 | 22.92 | 23.1 | |
HSBC | 22.93 | 22.93 | 23.11 | 23.11 |
Indovina | 22.925 | 22.935 | 23.07 | |
Kiên Long | 22.91 | 22.93 | 23.1 | |
Liên Việt | 22.928 | 22.93 | 23.1 | |
MSB | 22.93 | 23.1 | ||
MB | 22.913 | 22.923 | 23.123 | 23.123 |
Nam Á | 22.88 | 22.93 | 23.11 | |
NCB | 22.91 | 22.93 | 23.11 | 23.12 |
OCB | 22.913 | 22.933 | 23.121 | 23.101 |
OceanBank | 22.928 | 22.93 | 23.1 | |
PGBank | 22.89 | 22.94 | 23.1 | |
PublicBank | 22.895 | 22.925 | 23.115 | 23.115 |
PVcomBank | 22.93 | 22.9 | 23.11 | 23.11 |
Sacombank | 22.923 | 22.963 | 23.135 | 23.105 |
Saigonbank | 22.92 | 22.94 | 23.1 | |
SCB | 22.93 | 22.93 | 23.26 | 23.1 |
SeABank | 22.93 | 22.93 | 23.11 | 23.11 |
SHB | 22.92 | 22.93 | 23.11 | |
Techcombank | 22.915 | 22.935 | 23.115 | |
TPB | 22.872 | 22.92 | 23.108 | |
UOB | 22.86 | 22.91 | 23.13 | |
VIB | 22.91 | 22.93 | 23.11 | |
VietABank | 22.92 | 22.95 | 23.1 | |
VietBank | 22.91 | 22.93 | 23.11 | |
VietCapitalBank | 22.915 | 22.935 | 23.115 | |
Vietcombank | 22.9 | 22.93 | 23.11 | |
VietinBank | 22.878 | 22.925 | 23.125 | |
VPBank | 22.91 | 22.93 | 23.11 | |
VRB | 22.91 | 22.925 | 23.12 |