Sáng ngày 4/11, trên thị trường quốc tế, USD Index đạt 93,870 điểm, giảm 0,209 điểm, giảm 0,22%.
Đồng bạc xanh lao dốc khi Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) của Fed mới kết thúc cuộc họp chính sách thường kỳ kéo dài hai ngày.
Cơ quan này cho biết sẽ giảm mua trái phiếu 15 tỷ USD/tháng, tiến tới chấm dứt hoàn toàn kỷ nguyên nới lỏng định lượng (QE) vào giữa năm sau. Hiện nay Fed đang mua trái phiếu và bơm ra thị trường khoảng 120 tỷ USD mỗi tháng.
Chủ tịch Jerome Powell nói trong buổi họp báo chiều 3/11: "Quyết định giảm bơm tiền của chúng tôi ngày hôm nay không phải là tín hiệu trực tiếp liên quan tới chính sách lãi suất. Nền kinh tế vẫn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao hơn rất nhiều thì chúng tôi mới nâng lãi suất".
Quy mô và thời gian biểu của quá trình cắt giảm nói trên phù hợp với kỳ vọng của thị trường. Tuy nhiên Fed cho biết kế hoạch có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào triển vọng của nền kinh tế.
Fed cũng đưa ra một điều chỉnh nhỏ trong quan điểm về lạm phát, thừa nhận rằng mặt bằng giá cả đã tăng nhanh và dai dẳng hơn so với dự báo ban đầu. Tuy nhiên, Fed vẫn cho rằng lạm phát chỉ mang tính chất "tạm thời", đồng nghĩa với việc ngày tăng lãi suất vẫn còn khá xa.
Đồng USD đã mất điểm so với đồng Euro và đồng bảng Anh (GBP) vào sáng nay sau khi Fed tuyên bố sẽ không vội vàng tăng lãi suất ngay cả khi họ bắt đầu thực hiện biện pháp kích thích kinh tế thời đại đại dịch.
GBP đã tăng lên 1,3695 USD theo giờ châu Á vào thứ Năm, kéo dài mức tăng 0,51% của ngày thứ Tư do Fed ôn hòa hơn và phục hồi từ mức thấp nhất trong hai tuần của thứ Ba là 1.3603 USD.
Đồng Euro tăng lên 1,1614 USD cũng đã tăng vào thứ Tư sau thông báo, tăng 0,29% vào hôm đó.
Ở thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 4/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.152 VND/USD, tăng 12 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.846 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.457 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá USD và đồng Nhân dân tệ (CNY) cùng giảm.
Lúc 8h25, tại Vietcombank, giá USD giảm 20 đồng so ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm hôm qua, niêm yết ở mức 22.600 - 22.830 VND/USD (mua vào - bán ra).
Giá đồng CNY tại Vietcombank giảm 7 đồng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm qua, niêm yết ở mức 3.476 - 3.622 VND/CNY (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 22.630 - 22.830 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 15 đồng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm hôm qua.
Giá đồng CNY tại BIDV niêm yết ở mức 3.497 - 3.600 VND/CNY (mua vào - bán ra), giảm 6 đồng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm hôm qua.
TỶ GIÁ USD HÔM NAY 4/11 | ||||
Ngân hàng | Mua TM | Mua CK | Bán TM | Bán CK |
ABBank | 22.620 | 22.640 | 22.840 | 22.840 |
ACB | 22.630 | 22.650 | 22.810 | 22.810 |
Agribank | 22.650 | 22.665 | 22.845 | |
Bảo Việt | 22.630 | 22.630 | 22.850 | |
BIDV | 22.630 | 22.630 | 22.830 | |
CBBank | 22.640 | 22.660 | 22.840 | |
Đông Á | 22.650 | 22.650 | 22.810 | 22.810 |
Eximbank | 22.620 | 22.640 | 22.810 | |
GPBank | 22.630 | 22.650 | 22.810 | |
HDBank | 22.630 | 22.650 | 22.810 | |
Hong Leong | 22.610 | 22.630 | 22.830 | |
HSBC | 22.660 | 22.660 | 22.840 | 22.840 |
Indovina | 22.640 | 22.650 | 22.805 | |
Kiên Long | 22.630 | 22.650 | 22.810 | |
Liên Việt | 22.635 | 22.645 | 22.815 | |
MSB | 22.630 | 22.825 | ||
MB | 22.610 | 22.620 | 22.830 | 22.830 |
Nam Á | 22.580 | 22.630 | 22.830 | |
NCB | 22.610 | 22.630 | 22.820 | 22.890 |
OCB | 22.646 | 22.666 | 23.120 | 22.830 |
OceanBank | 22.635 | 22.645 | 22.815 | |
PGBank | 22.620 | 22.670 | 22.830 | |
PublicBank | 22.595 | 22.630 | 22.835 | 22.835 |
PVcomBank | 22.630 | 22.600 | 22.830 | 22.830 |
Sacombank | 22.630 | 22.640 | 22.850 | 22.820 |
Saigonbank | 22.630 | 22.650 | 22.820 | |
SCB | 22.670 | 22.670 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.630 | 22.630 | 22.930 | 22.830 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.845 | |
Techcombank | 22.565 | 22.610 | 22.830 | |
TPB | 22.600 | 22.650 | 22.848 | |
UOB | 22.540 | 22.600 | 22.850 | |
VIB | 22.610 | 22.630 | 22.830 | |
VietABank | 22.625 | 22.655 | 22.805 | |
VietBank | 22.635 | 22.645 | 22.830 | |
VietCapitalBank | 22.600 | 22.620 | 22.820 | |
Vietcombank | 22.600 | 22.630 | 22.830 | |
VietinBank | 22.610 | 22.630 | 22.830 | |
VPBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | |
VRB | 22.620 | 22.630 | 22.830 |