Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc đáng chú ý nhất là một số khu vực như huyện Phú Xuyên (Hà Nội), Kim Sơn (Ninh Bình) giá heo tăng thêm 1.000 đồng/kg. Tại Phú Xuyên, mức giá cao nhất ghi nhận được là 73.000 đồng/kg, trong khi nhiều địa phương tại Ninh Bình cũng ở mức 72.000 đồng/kg.
Theo các hộ nuôi, những vùng ít bị ảnh hưởng bởi yêu cầu giãn cách xã hội việc mua bán heo thuận lợi hơn khiến giá có chiều hướng tăng. Nhất là trong bối cảnh nguồn cung không thực sự dồi dào.
Các tỉnh khác như Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định… giá heo hơi vẫn giữ trong khoảng 68.000 – 69.000 đồng/kg. Cao nhất là 71.000 đồng/kg với heo siêu nạc.
Tại các tỉnh Trung du miền núi như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái… dao động trong khoảng 65.000 – 71.000 đồng/kg, nhiều trại thậm chí chỉ được mức 60.000 – 62.000 đồng/kg do là giống heo lai.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 13/5 được dự báo có thể tăng nhẹ. Có thể sẽ có thêm nhiều khu vực phục hồi được mức giá trên 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ cũng ghi nhận tăng một số địa phương tại Quảng Bình, Quảng Trị. Một số đàn heo siêu nạc xuất bán trong ngày 12/5 tại đây đã được mức 73.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức giá duy trì từ 65.000 - 73.000 đồng/kg, tùy theo loại heo. Tại Nghệ An cũng còn nhiều hộ bán ra với giá trên 73.000 đồng/kg. Thừa Thiên Huế thấp nhất, hầu hết các địa phương trong tỉnh giá heo hơi dưới 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ không giảm thêm. Tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa phổ biến trong khoảng 71.000 - 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn, trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, nhưng chênh lệch giữa các tỉnh vẫn còn nhiều. Vùng giá cao vẫn tập trung tại Lâm Đồng, khi vẫn có những trại bán ra mức 74.000 – 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 68.000-71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 13/5 được dự đoán có thể giảm, nhẹ.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ giữ ở mức 69.000 - 73.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu mức giá 69.000 – 72.000 đồng/kg phổ biến,số ít trại tại Củ Chi, Hóc Môn của TP.HCM được mức 73.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 11 rạng sáng ngày 12/5 là 5.400 con (heo mảnh/móc hàm) giảm 500 con so với đêm trước đó. Chủ yếu là giảm lượng heo nhỏ (20-65 kg/con) chỉ còn khoảng 600 con. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm chỉ còn 92.000 đồng/kg (thịt heo mảnh loại 1) chợ giao dịch khá chậm.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ không giảm thêm mà duy trì ở mức bình quân 70.000 – 73.000 đồng/kg. Mức giá này phổ biến ở cả Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…. An Giang vẫn có vùng giá heo hơi giao dịch trên mức 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 13/5
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 68.000-73.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 67.000-71.000 | |
3 | Thái Bình | 67.000-71.000 | |
4 | Hải Dương | 67.000-71.000 | |
5 | Hà Nam | 68.000-71.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-70.000 | |
7 | Hải Phòng | 69.000-71.000 | |
8 | Nam Định | 68.000-71.000 | |
9 | Ninh Bình | 67.000-71.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-70.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 | |
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 67.000-71.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-71.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-70.000 | |
18 | Lai Châu | 69.000-73.000 | |
19 | Sơn La | 69.000-73.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-73.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-73.000 | |
23 | Quảng Bình | 68.000-74.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 71.000-73.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 70.000-73.000 | |
28 | Phú Yên | 70.000-73.000 | |
29 | Khánh Hòa | 71.000-73.000 | |
30 | Bình Thuận | 72.000-73.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-73.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-72.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-72.000 | |
34 | Đắk Lắk | 70.000-73.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 69.000-73.000 | |
38 | TP.HCM | 70.000-73.000 | |
39 | Bình Dương | 70.000-73.000 | |
40 | Bình Phước | 71.000-73.000 | |
40 | Long An | 72.000-74.000 | |
41 | Tiền Giang | 72.000-74.000 | |
42 | Bến Tre | 72.000-74.000 | |
43 | Trà Vinh | 72.000-74.000 | |
44 | Bạc Liêu | 72.000-74.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 72.000-75.000 | |
47 | Cần Thơ | 72.000-74.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-74.000 |