Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc không ghi nhận giảm thêm, duy trì ở mức bình quân 73.000-75.000 đồng/kg.
Tại Hải Phòng, Quảng Ninh giá một số điểm thậm chí được 76.000 đồng/kg. Các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ (Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định) cũng giữ nguyên ở mức 73.000-74.000 đồng/kg. Có những trại xuất bán heo trong ngày 19/4 vẫn được mức 75.000 đồng/kg, tuy nhiên không nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Giá heo hơi các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên khá thấp, chỉ từ 64.000 – 74.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng biệ giới như Lào Cai, Lạng Sơn, Hà Giang cao hơn, vẫn có mức giá cao nhất khoảng 75.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu phổ biến trong khoảng 73.000 - 77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên
Vùng giá thấp vẫn rơi vào các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Trong đó tại Thừa Thiên Huế giá heo hơi thấp nhất, chỉ khoảng 71.000-73.000 đồng/kg với heo siêu nạc. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh biên độ giá rộng hơn 67.000 – 77.000 đồng/kg do ảnh hưởng bởi dịch tả châu Phi.
Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ bình quân 72.000 – 75.000 đồng/kg, không có nhiều biến động về thị trường thịt tại các tỉnh này. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận giá heo hơi trong khoảng 74.000 - 75.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi cao nhất vẫn tập trung tại Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 74.000-77.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum sẽ vẫn thấp hơn mức này khoảng 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại khu vực Đông Nam bộ ghi nhận biến động tại Bình Dương, nếu như những ngày trước giá heo hơi tại đây còn được mức 73.000 – 75.000 đồng/kg nhưng hiện mức cao nhất chỉ khoảng 74.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá tại Đồng Nam cũng tương đương trong khoảng 73.000-74.000 đồng/kg. TP.HCM cao hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 18, rạng sáng ngày 19/4 là 5.500 con (heo mảnh), tăng khoảng 200 con so với đêm trước đó. Theo một số đầu mối kinh doanh thịt heo khu vực Đông Nam bộ, lượng heo về chợ chủ yếu là heo to đều, chất lượng thịt rất tôt. Mãi lực tại cả hai chợ bán giá rất mạnh, giá thịt heo sỉ khá cao. Đầu phiên ở mức 98.000-100.000 đồng/kg, cuối phiên vẫn còn được 90.000-95.000 dù heo có tỷ lệ mỡ nhiều.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì ở mức cao. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp… đều tương đồng trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 20/4 tại một số tỉnh thành:
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 74.000-75.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | |
3 | Thái Bình | 73.000-75.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | |
5 | Hà Nam | 74.000-76.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-74.000 | |
7 | Hải Phòng | 74.000-77.000 | |
8 | Nam Định | 74.000-77.000 | |
9 | Ninh Bình | 74.000-75.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 69.000-74.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 63.000-74.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 74.000-76.000 | |
16 | Cao Bằng | 73.000-77.000 | |
17 | Yên Bái | 64.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-78.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 70.000-76.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-71.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 68.000-73.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 73.000-76.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-76.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-75.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-76.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 74.000-77.000 | |
35 | Đắk Nông | 74.000-76.000 | |
36 | Lâm Đồng | 75.000-77.000 | |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 75.000-76.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-75.000 | |
40 | Bình Phước | 74.000-77.000 | |
40 | Long An | 74.000-76.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-76.000 | |
42 | Bến Tre | 75.000-76.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-77.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-76.000 | |
45 | Sóc Trăng | 74.000-76.000 | |
46 | An Giang | 74.000-76.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-76.000 | |
48 | Đồng Tháp | 74.000-76.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |