Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại phần lớn các tỉnh/thành miền Bắc đều dưới 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, một số khu vực tại Hưng Yên như huyện Văn Giang, Văn Lâm và khu vực Ba Vì, Phúc Thọ, Mê Linh… của Hà Nội bất ngờ tăng nhẹ, mức tăng bình quân 2.000 đồng/kg.
Nhiều trại xuất bán trong ngày 14/9 được mức 52.000 – 53.000 đồng/kg, mức cao nhất trong gần một tuần qua. Ngoài ra, một số địa phương tại Thái Bình, Ninh Bình, Quảng Ninh cũng có mức giá 53.000 – 54.000 đồng/kg
Các tỉnh thành trong vùng như Hà Nam, Hải Dương, Bắc Ninh… vẫn phổ biến quanh mức 48.000 – 49.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… xuất hiện mức giá 44.000-45.000 đồng/kg. Heo siêu nạc tại một số khu vực thuộc Thái Nguyên, Bắc Giang mới được mức 49.000 – 50.000 đồng/kg, còn lại mức phổ biến vẫn chỉ 45.000-46.000 đồng/kg.
Sơn La, Hòa Bình giá dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu cao hơn khi vẫn có một số vùng giá giữ trong khoảng 54.000-55.000 đồng/kg. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi dao động từ 46.000-50.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy theo loại heo.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên gần như không biến động. Trong vùng, duy nhất tại Bình Định, giá heo có xu hướng giảm về quanh mức 50.000 đồng/kg.
Khu vực Bắc Trung bộ. Tại Thanh Hóa giá heo từ 46.000 – 54.000 đồng/kg, tùy theo khu vực và địa phương. Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh… phổ biến 52.000-54.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, một số địa phương giảm nhẹ do ảnh hưởng của mưa bão. Giiá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng giữ quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Trong đó Bình Thuận đã có một số khu vực tăng lên 56.000 đồng/kg, Bình Định giảm nhẹ về mức 49.000-51.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo có tại Lâm Đồng đang có nhiều khu vực cao nhất tại Tây Nguyên, mức 55.000 đồng/kg dù chỉ tập trung ở một số khu vực quanh thành phổ Bảo Lộc và Đà Lạt. Các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum giá heo hơi từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam bất ngờ tăng mạnh tại một số khu vực thuộc Kiên Giang, Hậu Giang…. Có những trại bán ra giá lên đến 53.000 – 54.000 đồng/kg. Nguyên nhân được cho là các địa phương siết chặt các biện pháp chống dịch, vận chuyển khó khăn khiến một số khu vực xảy ra tình trạng khan hiếm heo thịt cục bộ.
Phần lớn các địa phương tại các tỉnh này vẫn chỉ quanh mức 50.000 đồng/kg đổ lại.
Các tỉnh Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ… dao động từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh… vẫn là những tỉnh có những khu vưcụ giá dưới 50.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, mức phổ biến 52.000 – 53.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu nhiều khu vực giá vẫn được 57.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 15/9
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 | +2.000 |
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 | +2.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 | |
4 | Hải Dương | 47.000-49.000 | |
5 | Hà Nam | 47.000-49.000 | |
6 | Hòa Bình | 45.000-52.000 | |
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 | |
8 | Nam Định | 49.000-51.000 | |
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 | |
10 | Phú Thọ | 45.000-49.000 | |
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 45.000-50.000 | |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | |
14 | Tuyên Quang | 45.000-49.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 41.000-50.000 | |
17 | Yên Bái | 45.000-49.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-51.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-55.000 | |
21 | Nghệ An | 50.000-56.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | |
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-55.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 50.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-55.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 | |
31 | Bình Định | 49.00-51.000 | -2.000 |
32 | Kon Tum | 50.000-55.000 | |
33 | Gia Lai | 51.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 51.000-54.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 | |
36 | Lâm Đồng | 52.000-55.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 | |
38 | Đồng Nai | 51.000-55.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-54.000 | |
42 | Long An | 50.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 49.000-54.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-52.000 | |
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 | |
46 | Bạc Liêu | 48.000-52.000 | |
47 | Sóc Trăng | 49.000-57.000 | |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-55.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-53.000 |