Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số chủ trại chăn nuôi tại miền Bắc, Công ty CP miền Bắc vừa thông báo tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 11/1. Doanh nghiệp này trước đó cũng đã tăng giá heo tại phía Nam. Thông thường sau mỗi đợt các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá, giá heo hơi trên thị trường sẽ tăng theo.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… đang phổ biến ở mức 53.000 – 54.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc giá lên đến 56.000 – 57.000 đồng/kg. Giá heo hơi vẫn có xu hướng tăng thêm khi nhiều hộ nuôi không vội bán ra.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có mức giá 55.000 - 56.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... nhưng chưa phải là phổ biến. Mức phổ biến tại các tỉnh trong khu vực này như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên… là 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao giá heo cũng đang có xu hướng tăng nhanh. Hòa Bình, Sơn La phổ biến ở mức 49.000 - 56.000 đồng/kg, Lai Châu, Điện Biên 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 50.000 – 55.000 đồng/kg, Cao Bằng giá heo trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng tiếp tục xu hướng tăng. Các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động từ 47.000 – 55.000 đồng/kg, tùy loại heo và tùy địa phương. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi cũng có xu hướng tăng thêm, mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg bắt đầu xuất hiện tại Khánh Hòa. Quảng Nam Đà Nẵng duy trì mức bình quân l54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Bình Thuận 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 52000 đồng/kg…
Tây Nguyên duy trì quanh mức 52.000 – 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng vẫn là địa phương có nhiều khu vực giá cao nhất, lên đến 53.000 – 55.000 đồng/kg, các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam vẫn chỉ tăng cao ở các tỉnh miền Đông Nam bộ. Mức 52.000 – 54.000 đồng/kg khá phổ biến tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương. Bình Phước thấp hơn, chỉ khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Đà tăng tại các tỉnh Tây Nam bộ vẫn khá chậm. Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh, Kiên Giang… giá chỉ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang... 47.000 - 51.000 đồng/kg. Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) ngày 10/1 là 4.530 con (heo mảnh/heo sỉ). Giá heo ngon đầu phiên dao động từ khoảng 62.000-65.000 ₫ồng/kg, trung bình dao động trong khoảng 55.000-58.000 ₫ồng/kg, chợ tiêu thụ khá chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/1/2022
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 50.000-56.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-56.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 52.000-57.000 | +2.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-57.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 52.000-56.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 52.000-55.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 53.000-57.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-57.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-57.000 | +2.000 |
10 | Phú Thọ | 52.000-56.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 52.000-56.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-56.000 | +2.000 |
13 | Bắc Giang | 52.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 52.000-57.000 | +2.000 |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 52.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 52.000-55.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 52.000-57.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 49.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-54.000 | |
21 | Nghệ An | 51.000-54.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 52.000-54.000 | |
23 | Quảng Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 50.000-54.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-54.000 | |
26 | Quảng Nam | 52.000-57.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 51.000-56.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 52.000-56.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 50.000-54.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 50.000-53.000 | |
33 | Gia Lai | 50.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 50.000-53.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 | |
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-54.000 | |
38 | Đồng Nai | 50.000-53.000 | |
39 | TP.HCM | 50.000-53.000 | |
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 | |
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 | |
42 | Long An | 48.000-52.000 | |
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 | |
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 48.000-51.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-52.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 48.000-52.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 48.000-51.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 48.000-51.000 | +1.000 |