Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm naytại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ tiếp tục có những khu vực tăng. Trong đó tại một số xã thuộc huyện Hoa Lư (Ninh Bình) giá heo xuất chuồng với giá 71.000 đồng/kg. Đây là mức cao nhất trong hơn một tháng qua tại địa phương này.
Như vậy ở các tỉnh miền Bắc đều ghi nhận giá heo hơi ở mức 70.000 đồng/kg, nhưng mức giá này chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương. Giá heo hơi tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Hà Nam ngày 24/5 vẫn chỉ ở mức bình quân 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi phổ biến tại Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Ninh Bình, Hà Nam… bình quân 66.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự. Các tỉnh như Yên Bái, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… đến các tỉnh vùng cao như Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… mức bình quân chỉ 63.000 – 66.000 đồng/kg (heo lai) nhưng cũng có nhiều khu vực giá heo hơi trên 70.000 đồng/kg, thường rơi vào các đàn heo nái.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Trong khi giá heo hơi tại các tỉnh duyên hải miền Trung tương đối ổn định thì tại Tây Nguyên, xu hướng giảm đang lan rộng, mức giảm cũng mạnh hơn.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi khu vực Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình ở mức bình quân 66.000 – 68.000 đồng/kg và vẫn có những khu vực tại các tỉnh này giá heo hơi đươc mức trên mức 70.000 đồng/kg. Quảng Trị và Thừa Thiên Huế thấp hơn.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ ổn định trong khoảng 69.000 – 72.000 đồng/kg,. Trong đó Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa duy trì trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg. Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg. Bình Định 66.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Gia Lai và Kon Tum đã có nhiều khu vực xuống đến 60.000 – 61.000 đồng/kg. Tuy rằng, đây là mức giá rơi vào những đàn heo lai (heo hai bề, ba bề) nhưng heo siêu nạc trong vùng cao nhất cũng chỉ được 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại Đắk Lắk, Đắk Nông, mức giá 65.000 – 67.000 đồng/kg cũng xuất hiện ngày một nhiều hơn, mức cao nhất tại đây cũng chỉ còn 69.000 – 70.000 đồng/kg. Lâm Đồng cao hơn, nhưng mức cao nhất cũng chỉ khoảng 70.000 -71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ có dấu hiệu tăng trở lại. Rõ nhất là tại khu vực huyện Châu Đức (Bà Rịa Vũng Tàu) ngày 24/5 đã có một số trại bán ra được mức 71.500 đồng/kg, cao hơn 1.000-2.000 đồng/kg so với những ngày trước đó. Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam bộ giữ nguyên ở mức 69.000 – 71.000 đồng/kg.
Hiện mức bình quân trong vùng (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước) là 69.000 – 70.000 đồng/kg. Riêng tại TP.HCM có một số trại heo bán ra được mức 71.000 đồng/kg.
Trong đêm ngày 23, rạng sáng 24/5, tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM là 5.830 con (heo mảnh/heo móc hàm). Trong đó, tại chợ Hóc Môn lượng heo quá khổ, heo mỡ chiếm tới 2/3 chợ với giá bán rất thấp. Thịt heo sỉ loại ngonở mức cao (84.000-88.000 đồng/kg).
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ ghi nhận giảm nhẹ tại một số tỉnh như An Giang, Đồng Tháp… Mức giảm khoảng 1.000 đồng/kg, còn quanh mốc 70.000 đồng/kg. Tại Hậu giang, nhiều khu vực trong tỉnh giá heo hơi chỉ còn 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Những tỉnh khác như Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tiền Giang, Bến Tre… dao động 67.000 - 69.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 25/5
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 66.000-71.000 | |
2 | Hưng Yên | 66.000-70.000 | |
3 | Thái Bình | 67.000-70.000 | |
4 | Hải Dương | 67.000-70.000 | |
5 | Hà Nam | 64.000-69.000 | |
6 | Hòa Bình | 62.000-68.000 | |
7 | Quảng Ninh | 67.000-70.000 | |
8 | Nam Định | 66.000-70.000 | |
9 | Ninh Bình | 66.000-71.000 | +2.000 |
10 | Phú Thọ | 62.000-70.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-70.000 | |
13 | Bắc Giang | 65.000-68.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 60.000-67.000 | |
16 | Cao Bằng | 60.000-70.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-70.000 | |
18 | Lai Châu | 65.000-70.000 | |
19 | Sơn La | 60.000-72.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-72.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-71.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 64.000-70.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-70.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-70.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-70.000 | |
26 | Quảng Nam | 70.000-72.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 69.000-71.000 | |
28 | Phú Yên | 69.000-71.000 | |
29 | Khánh Hòa | 70.000-71.000 | |
30 | Bình Thuận | 69.000-70.000 | |
31 | Bình Định | 65.000-70.000 | |
32 | Kon Tum | 60.000-66.000 | -2.000 |
33 | Gia Lai | 62.000-68.000 | |
34 | Đắk Lắk | 63.000-69.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 65.000-68.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 68.000-71.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 69.000-71.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 68.000-70.000 | |
39 | TP.HCM | 68.000-71.000 | |
40 | Bình Dương | 68.000-70.000 | |
41 | Bình Phước | 68.000-72.000 | |
42 | Long An | 68.000-71.000 | |
43 | Tiền Giang | 68.000-70.000 | |
44 | Bến Tre | 70.000-71.000 | |
45 | Trà Vinh | 68.000-71.000 | |
46 | Bạc Liêu | 68.000-71.000 | |
47 | Sóc Trăng | 69.000-71.000 | |
48 | An Giang | 70.000-72.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 70.000-72.000 | |
50 | Đồng Tháp | 69.000-71.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 69.000-73.000 |