Trong tháng 9/2021, lệnh hạn chế di chuyển tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước tiếp tục tác động tới hoạt động vận chuyển và tiêu thụ thịt heo. Cùng với sản lượng thịt tiếp tục phục hồi, giá heo hơi giảm mạnh trên cả nước.
Cuối tháng 9, giá heo hơi tại các khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 44.000 49.000 đồng/kg, giảm 5.000-7.000 đồng/kg so với cuối tháng 8/2021; tại các khu vực vực miền Trung và miền Nam dao động trong khoảng 47.000 49.000 đồng/kg, giảm 4.000 - 6.000 đồng/kg so với cuối tháng 8/2021. Đây là mức giảm giá mạnh hơn so với các tháng trước, xu hướng giảm giá có thể kéo dài đến hết tháng 10/2021. Thực tế, những ngày đầu giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh, nhất là tại các tỉnh miền Bắc hiện hầu hết các địa phương đều giảm xuống quanh mức 40.000 đồng/kg.
Bộ Công thương dự báo đầu tháng 11/2021, khi nhu cầu tăng theo quy luật thị trường, thì giá thịt heo sẽ bắt đầu tăng trở lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc giao dịch quanh mức 38.000-41.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… mức 38.000 - 41.000 đồng/kg và nhiều khu vực đã có mức giá 37.000 đồng/kg, mức giá 41.000 đồng/kg cũng ít dần đi.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi thấp hơn, chỉ 35.000 – 38.000 đồng/kg, nhiều địa phương xuống dưới 35.000 đồng/kg. Những tỉnh vùng như Hà Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá từ 39.000 - 41.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La dao động từ 37.000 – 43.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 42.000-44.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung không biến động nhiều. Các tỉnh Bắc trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa, giá heo hơi giao dịch trong khoảng 40.000 – 44.000 đồng/kg; Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 43.000 - 47.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 44.000 – 49.000 đồng/kg. Thừa Thiên Huế có phần cao hơn, một số khu vực trong tỉnh vẫn có giá 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 50.000 đồng/kg đổ lại. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 46.000 - 49.000 đồng/kg. Bình Thuận 50.000 - 53.000 đồng/kg, Bình Định 48.000 - 49.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo ở cả 5 tỉnh (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) dao động 47.000 - 53.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Kon Tum, Đắk Nông đang có xu hướng giảm xuống mức 45.000-46.000 đồng/kg. Tuy nhiên, một số khu vực như Thành phố Bảo Lộc và một số địa phương quanh Thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng), giá heo hơi vẫn ở mức 53.000 -55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giữ ở mức 46.000-50.000 đồng/kg. Trong đóm khu vực các tỉnh Đông Nam bộ giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương cũng có những địa phương giá còn 46.000 – 47.000 đồng/kg nhưng vẫn có nhiều khu vực giá quanh mức 50.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá nhỉnh hơn, từ 50.000 - 53.000 đồng/kg. Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giá heo hơi phổ biến quanh mức 45.000-47.000 đồng/kg. Các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 46.000-48.000 đồng/kg. Hậu Giang, Kiên Giang, Cà Mau… 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 7/10
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 38.000-41.000 | |
2 | Hưng Yên | 38.000-41.000 | |
3 | Thái Bình | 38.000-41.000 | |
4 | Hải Dương | 38.000-40.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 38.000-40.000 | |
6 | Hòa Bình | 38.000-42.000 | |
7 | Quảng Ninh | 40.000-44.000 | |
8 | Nam Định | 39.000-42.000 | |
9 | Ninh Bình | 40.000-43.000 | |
10 | Phú Thọ | 34.000-38.000 | |
11 | Thái Nguyên | 37.000-41.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 37.000-40.000 | |
13 | Bắc Giang | 37.000-41.000 | |
14 | Tuyên Quang | 35.000-39.000 | |
15 | Lạng Sơn | 39.000-43.000 | |
16 | Cao Bằng | 38.000-42.000 | |
17 | Yên Bái | 37.000-42.000 | |
18 | Lai Châu | 40.000-43.000 | |
19 | Sơn La | 39.000-42.000 | |
20 | Thanh Hóa | 39.000-46.000 | |
21 | Nghệ An | 40.000-43.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 46.000-50.000 | +2.000 |
23 | Quảng Bình | 45.000-50.000 | +2.000 |
24 | Quảng Trị | 43000-48.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 45.000-50.000 | |
26 | Quảng Nam | 46.000-50.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 43.000-50.000 | |
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 | |
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 | |
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 | |
31 | Bình Định | 46.00-48.000 | |
32 | Kon Tum | 47.000-52.000 | |
33 | Gia Lai | 46.000-53.000 | |
34 | Đắk Lắk | 46.000-52.000 | |
35 | Đắk Nông | 47.000-51.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 47.000-55.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 47.000-52.000 | |
38 | Đồng Nai | 45.000-52.000 | |
39 | TP.HCM | 47.000-52.000 | |
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 | |
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 | |
42 | Long An | 49.000-54.000 | |
43 | Tiền Giang | 47.000-53.000 | |
44 | Bến Tre | 44.000-47.000 | |
45 | Trà Vinh | 46.000-47.000 | |
46 | Bạc Liêu | 45.000-47.000 | |
47 | Sóc Trăng | 39.000-46.000 | |
48 | Vĩnh Long | 48.000 – 50.000 | |
48 | An Giang | 47.000-50.000 | |
49 | Cần Thơ | 47.000-50.000 | |
50 | Đồng Tháp | 47.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 48.000-53.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 45.000-50.000 |