Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không biến động nhiều. Tuy nhiên, khoảng giá khá lớn giữa các địa phương khiến nhiều hộ chăn nuôi lo lắng. Cụ thể, trong cùng một tỉnh nhưng có khu vực giá chỉ 60.000 – 64.000 đồng/kg, nhưng lại có khu vực giá lên đến 69.000 – 70.000 đồng/kg.
Thực tế này tồn tại nhiều tháng nay, chủ yếu do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 khiến nhiều địa phương siết chặt việc ra vào các khu vực khiến việc giao dịch buôn bán heo bị ảnh hưởng, cung cầu không được phân phối đồng nhất.
Sự chênh lệch diễn ra ở khầu khắp các tỉnh/thành là Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình và một số tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. Khung giá 66.000 – 68.000 đồng/kg chiếm đa số trong khi mức 68.000 – 71.000 đồng/kg chỉ chiếm thiểu số và tập trung nhiều tại các địa phương quanh Hà Nội.
Tương tự, tại các tỉnh trung du miền núi như Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… giá heo hơi trong khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg . Thậm chí nhiều khu vực tại Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng heo hai bề (heo lai) chỉ 54.000 – 57.000 đồng/kg, rất hiếm khu vực có mức giá quanh 70.000 đồng/kg khiến các hộ nuôi tỏ rõ sự bị quan về triển vọng giá heo hơi.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung một thời gian dài duy trì ở mức cao nhất cả nước hiện cũng giảm nhẹ trở lại. Đặc biệt tại các tỉnh từ Quảng Bình vào đến Bình Thuận.
Khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại, Thanh Hóa, Nghệ An phổ biến quanh mức 66.000 – 67.000 đồng/kg, rất hiếm khu vực được mức trên 70.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, dù có số ít khu vực giá lên đến 73.000 – 74.000 đồng/kg, tuy nhiên phần lớn các địa phương các tỉnh này giá quanh mức 68.000 -70.000 đồng/kg. Hiện giá còn có xu hướng giảm nhẹ.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên quanh mức 70.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên có nhiều khu vực giá chỉ được 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên thậm chí còn thấp hơn các tỉnh miền Trung. Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông dù có những khu vực giá được 68.000 – 70.000 đồng/kg. Hầu hết rơi vào các khu vực gần các thành phố trực thuộc các tỉnh này. Còn lại, hầu hết giá chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Hiện chỉ có Lâm Đồng giữ được mức giá bình quân cao hơn, ở mức 67.000 – 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng duy trì ở mức dưới 70.000 đồng/kg. TP.HCM, Long An là những địa phương giữ được mức 70.000 đồng/kg ở một số khu vực, còn lại các tỉnh chỉ ở mức 65.000 – 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước dao động quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ như Bến Tre, Tiền Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền Giang… giữ ở mức thấp, 64.000 – 68.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp cũng chỉ quanh mức 68.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo (heo mảnh/móc hàm) về hai chợ đầu mối (Hóc Môn, Bình Điền) đêm ngày 8/6 sáng sớm ngày 9/6 là 5.050, giảm khá nhiều so với đêm trước đó. Heo nhỏ heo choai (20 – 60kg/con) khoảng 600 con. Theo các đầu mối kinh doanh thịt heo tại chợ Hóc Môn, tình hình giao dịch chậm do chợ đang là ngày chay.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 10/6
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 66.000-70.000 | |
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 67.000-70.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 67.000-70.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-70.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 64.000-70.000 | |
7 | Quảng Ninh | 67.000-70.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 66.000-70.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 68.000-71.000 | |
10 | Phú Thọ | 62.000-70.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 | |
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-69.000 | |
15 | Lạng Sơn | 60.000-70.000 | |
16 | Cao Bằng | 56.000-68.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-70.000 | |
18 | Lai Châu | 65.000-70.000 | |
19 | Sơn La | 65.000-70.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 68.000-71.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 68.000-70.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 68.000-70.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 67.000-71.000 | -2.000 |
24 | Quảng Trị | 69.000-70.000 | -2.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 69.000-72.000 | -2.000 |
26 | Quảng Nam | 68.000-70.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 66.000-70.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 69.000-70.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 70.000-70.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 69.000-70.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 62.000-68.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 60.000-66.000 | |
33 | Gia Lai | 62.000-68.000 | |
34 | Đắk Lắk | 63.000-68.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 65.000-68.000 | |
36 | Lâm Đồng | 68.000-70.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 69.000-70.000 | |
38 | Đồng Nai | 68.000-69.000 | |
39 | TP.HCM | 68.000-71.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 68.000-70.000 | |
41 | Bình Phước | 67.000-70.000 | -1.000 |
42 | Long An | 68.000-71.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 68.000-69.000 | |
44 | Bến Tre | 62.000-67.000 | |
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 | |
46 | Bạc Liêu | 64.000-68.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 65.000-67.000 | |
48 | An Giang | 67.000-69.000 | |
49 | Cần Thơ | 66.000-70.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 66.000-68.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 65.000-68.000 | -1.000 |